Hỗn hợp X là hai amin no, đơn chức, mạch hở, hơn kém nhau 2 nguyên tử C trong phân tử. Cho 5,46 gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl (dư) thu được 10,57 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng amin có khối lượng phân tử lớn trong X là :
Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở (hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Đem đốt cháy m gam X thì cần vừa đủ 0,46 mol O2. Thủy phân m gam X trong 700 ml dung dịch NaOH 0,1M (vừa đủ) thì thu được được 7,06 gam hỗn hợp muối Y và một ancol Z no đơn chức, mạch hở. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối Y thì cần dùng 5,6 lít (đktc) khí O2. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ hơn trong X là:
A. 47,104.
B. 27,583%.
C. 38,208%.
D. 40,107%.
Đáp án D
Định hướng tư duy giải
Dồn chất cho ancol
Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở (hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Đem đốt cháy m gam X thì cần vừa đủ 0,46 mol O2. Thủy phân m gam X trong 700 ml dung dịch NaOH 0,1M (vừa đủ) thì thu được được 7,06 gam hỗn hợp muối Y và một ancol Z no đơn chức, mạch hở. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối Y thì cần dùng 5,6 lít (đktc) khí O2. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ hơn trong X là:
A. 47,104%
B. 27,583%.
C. 38,208%.
D. 40,107%
Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở (hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Đem đốt cháy m gam X thì cần vừa đủ 0,675 mol O2. Thủy phân m gam X trong 800 ml dung dịch NaOH 0,1M (vừa đủ) thì thu được được 8,22 gam hỗn hợp muối Y và một ancol Z no đơn chức, mạch hở. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối Y thì cần dùng 7,056 lít (đktc) khí O2. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ hơn trong X là:
A. 58,94%
B. 28,24%
C. 34,83%
D. 63,17%
Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức ( hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Đem đốt cháy m gam X cần vừa đủ 0,46 mol O2. Thủy phân m gam X trong 70 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thì thu được 7,06 gam hỗn hợp muối Y và một ancol Z no, đơn chức, mạch hở. Đem đốt hoàn toàn hỗn hợp muối Y thì cần 5,6 lít (đktc) khí O2. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn hơn trong X là?
A. 47,104%
B. 59,893%
C. 38,208%
D. 40,107%
Đáp án B
nO2 đốt X = 0,46
nO2 đốt Y = 0,25
=> nO2 đốt Z = 0,46 - 0,25 = 0,21
Z no, đơn chức, mạch hở nên nCO2 = 0,21/1,5 = 0,14
Nếu X mạch hở thì nX = nZ = nNaOH = 0,07
=> Z là C2H5OH
Bảo toàn khối lượng
mX = mY + mZ - mNaOH = 7,48
Đặt a, b là số mol CO2 và H2O
=> 2a + b = 0,07 . 2 + 0,46 . 2 và 44a + 18b = 7,48 + 0,46 . 32
=> a = 0,39 và b = 0,28
=> Số C = 5,57 => C5 (0,03 mol) và C6 (0,04 mol)
Các muối gồm C2HxCOONa (0,03) và C3HyCOONa (0,04)
=> mY = 0,03(x + 91 ) + 0,04(y +103) = 7,06
=> 3x + 4y = 21 —> X = y = 3 là nghiệm duy nhất Xgồm:
C2H3COOC2H5 (0,03 mol)
C3H3COOC2H5 (0,04 mol)
=> % = 59,893%
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở. Cho 0,15 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 17,28 gam Ag. Mặt khác, cho 41,7 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 36,06 gam hỗn hợp muối và 23,64 gam hỗn hợp ancol no. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ hơn trong X là
A. 42,59%.
B. 37,27%.
C. 49,50%.
D. 34,53%.
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở. Cho 0,15 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 17,28 gam Ag. Mặt khác, cho 41,7 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 36,06 gam hỗn hợp muối và 23,64 gam hỗn hợp ancol no. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ hơn trong X là
A. 42,59%.
B. 37,27%.
C. 49,50%.
D. 34,53%.
Đáp án A.
Nhận thấy
Muối thu được gồm
Tương tự ta có:
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở. Cho 0,15 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 17,28 gam Ag. Mặt khác, cho 41,7 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 36,06 gam hỗn hợp muối và 23,64 gam hỗn hợp ancol no. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ hơn trong X là
A. 42,59%.
B. 37,27%.
C. 49,50%.
D. 34,53%.
Chọn A
→ % m H C O O C 2 H 5 = 42 , 59 %
·
Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Đem đốt cháy m gam X cần vừa đủ 0,46 mol O2. Thủy phân m gam X trong 70 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thì thu được 7,06 gam hỗn hợp muối Y và một ancol Z no, đơn chức ,mạch hở. Đem đốt hoàn toàn hỗn hợp muối Y thì cần 5,6 lít (đktc) khí O2. Phần trăm khối lượng của este có phản ứng lơn hơn khối lượng X là
A. 47,104%
B. 40,107%
C. 38,208%
D. 58,893%
Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử ). Đem đốt cháy m gam X cần vừa đủ 0,46 mol . Thủy phân m gam X trong 70 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thì thu được 7,06 gam hỗn hợp muối Y và một ancol Z no, đơn chức ,mạch hở. Đem đốt hoàn toàn hỗn hợp muối Y thì cần 5,6 lít (đktc) khí . Phần trăm khối lượng của este có phản ứng lơn hơn khối lượng X là?
A. 47,104%
B. 40,107%
C. 38,208%
D. 58,893%
Đáp án là D
Phản ứng đốt cháy muối:
BTKL:
mmuối + mO2 = mNa2CO3 + mCO2 + mH2O
? 7,06 + 5,6.32/22,4 = 0,035.106 + 44x + 18y (1)
BT oxy:
2.0,07 + 2.0,25 = 3.0,035 + 2x + y (2)
Từ (1) và (2)
? x = 0,215 mol và y = 0,105 mol
Vậy trong 2 muối:
? 1 muối có 3C và 1 muối có 4C
Dùng phương pháp đường chéo sẽ có: n( muối 3C) = 0,03 mol và n(muối 4C) = 0,04 mol
Tính được:
Mà số H trong muối thì lẻ nên cả 2 muối trong phân tử đều có 3H
Nên công thức của 2 este có thể viết là: C2H3COOCnH2n+1 và C3H3COOCnH2n+1 ( vì thủy phân trong NaOH tạo ra 1 ancol no đơn chức )
PT đốt cháy etse:
C2H3COOCnH2n+1 + O2 ? (3+n)CO2 + (n+2)H2O
C3H3COOCnH2n+1 + O2 ? (4+n)CO2 + (n+2)H2O
Theo phương trình:
nCO2 = 0,03.(3 + n) + 0,04.(4 + n) = 0,25 + 0,07n
nH2O = 0,03.(2 + n) + 0,04.(2 + n) = 0,14 + 0,07n
toàn Oxy: 0,07.2 + 2.0,46 = 2.( 0,25 + 0,07n) + 0,14 + 0,07n
? n = 2
Vậy CT của 2 este là: C2H3COOC2H5 và C3H3COOC2H5
? % m C3H3COOC2H5 = %