cho a^2+b^2 chia hết cho ab. Tính A=a^2+b^2/2ab
cho các số nguyên dương a,b tm: a^2+b^2 chia hết cho ab. tính giá trrij \(A=\frac{a^2+b^2}{2ab}\)
Để: a^2+b^2 chia hết cho ab
thì: *a2 chia hết cho ab=>a chia hết cho b
*b2 chia hết cho ab =>b chia hết cho a
Suy ra: a=b
=>A=\(\frac{a^2+b^2}{2ab}=\frac{a^2+a^2}{2a.a}=\frac{2a^2}{2a^2}=1\)
Bạn Minh Triều lập luận sai rồi, a^2+b^2 chia hết cho b thì chưa có căn cứ để kết luận từng hạng tử chia hết cho b.
Ta có \(\frac{a^2+b^2}{ab}=\frac{a}{b}+\frac{b}{a}\)là số tự nhiên => a = b (bài chứng minh của mình ở đây http://diendantoanhoc.net/topic/155039-n%E1%BA%BFu-ab1-v%C3%A0-aneq-b-th%C3%AC-fracabfracba-kh%C3%B4ng-th%E1%BB%83-l%C3%A0-s%E1%BB%91-nguy%C3%AAn-%C4%91%C3%BAng-kh%C3%B4ng/)
\(A=\frac{1}{2}\left(\frac{a}{b}+\frac{b}{a}\right)=\frac{1}{2}\left(1+1\right)=1\)
Cho a; b là 2 số nguyên dương thoả mãn: a^2 + b^2 chia hết cho ab. Tính A= \(\frac{a^2+b^2}{2ab}\)
Tính a,b thuộc N
a) 2ab- 7a- b=1
b) a^2 +7 chia hết cho a+1
a, Chứng minh rằng n3+6n2+8n chia hết cho 48 với mọi số chẵn n
b, Biết a(a+2)+b(b-2)-2ab=63. Tính a-b.
a,n3+6n2+8n=n3+2n2+4n2+8n=n2(n+2)+4n(n+2)=(n+2)(n2+4n)=n(n+2)(n+4)
dễ thấy đây là tích 2 số chẵn liên tiếp ,trong 3 số chẵn liên tiếp luôn có 1 số chia hết cho 4
=>n(n+2)(n+4) chia hết cho 16
n chẵn nên n chia 3 dư 1 hoặc n chia 3 dư 2
+n chia 3 dư 1 => n+2 chia hết cho 3
+n chia 3 dư 2 =>n+4 chia hết cho 3
=> n(n+2)(n+3) chia hết cho 3
Tóm lại n3+6n2+8n chia heêtt1 cho 3.16=48
hình như mk làm chưa logic lắm,để làm lại:
Vì n chẵn =>n=2k
n3+6n2+8n=(2k)3+6(2k)2+8.2k=8k3+24k2+16k=8k(k2+3k+2)=8k(k+1)(k+2)
Vì k,k+1,k+2 là 3 SN liên tiếp nên tích của chúng chia hết cho 2 và 3 ,mà (2;3)=1 =>tích của chúng cũng chia hết cho 6
=>8k(k+1)(k+2) chia hết cho 8.6=48
cho a,b là các số nguyên dương thoả mãn :\(a^2+b^2\)chia hết cho ab
tình giá tị biểu thức A=\(\frac{a^2+b^2}{2ab}\)
cho a,b thuộc N sao cho (a^2 + b^2) chia hết cho ab. Tính A= (a^2 + b^2)/ab
Vì A62 +b^2 chia hết cho ab => A là số tự nhiên
Ta có (a^2+b^2) chia hết cho ab
=>(a^2+b^2)/ab là số tự nhiên (vì a,b thuộc N)
=>a^2+b^2/ab=a^2/ab + b^2/ab=a/b+b/a
Nếu a khác b thì a/b+b/a không là số tự nhiên
Nếu a=b thì a/b+b/a =1 là số tự nhiên
Vậy (a^2+b^2)/ab=1
ta có A= (a^2 + b^2)/ab =a/b + b/a vì bài toán yêu cầu (a^2 +b^2) chia hết cho ab nên a phải là ước của b và bcungx phải là ước của a nên ta có a=b => A= 2a^2/ a^2 = 2 vậy Đ/S A = 2
cho a,b,c là các số nguyên dương thỏa mãn a2 + b2 chia hết cho ab
Tìm giá trị của A= (a2 + b2 ) : 2ab
Cho a;b thuộc N*. a2+b2 chia hết cho ab. Tính A= a2+b2 chia ab
bài này hình như đăng nhiều lắm, nhìn quen quen
cho a>b>0 và a^2-6b^2=ab. Tính giá trị biểu thức : A=(2ab)/(a^2-7b^2). Tính giá trị biểu thức : A=(2ab)/(a^2-7b^2)