Cho 0,3 mol hỗn hợp có công thức phân tử C8H8O2 tác dụng với KOH vừa đủ thu được 39,8g hỗn hợp dung dịch E gồm X và Y (MX <MY) và hỗn hợp H có chứa 1 chất hữu cơ. Tính x/y (x,y lần lượt là số mol của các chất có công thức C8H8O2)
Hỗn hợp E gồm các este đều có công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen. Cho 0,08 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, đun nóng. Sau phản ứng, thu được dung dịch X và 3,18 gam hỗn hợp ancol Y. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với lượng Na dư thu được 0,448 lít H2 ở đktc. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A.13,70.
B. 11,78.
C. 12,18.
D. 11,46.
Hỗn hợp E gồm các este đều có công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen. Cho 0,08 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, đun nóng. Sau phản ứng, thu được dung dịch X và 3,18 gam hỗn hợp ancol Y. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với lượng Na dư thu được 0,448 lít H2 ở đktc. Cô cạn dung dịch X được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 11,46
B. 11,78
C. 12,18
D. 13,70
Chọn đáp án D
Vì tạo ra hỗn hợp ancol
⇒ hỗn hợp ancol chỉ có thể là CH3OH và C6H5CH2OH.
+ Đặt n H 3 O H = a và n C 6 H 5 C H 2 O H = b
⇒ Có hệ:
Vì nhỗn hợp este = 0,08 nhưng
nHỗn hợp ancol = 0,04
⇒ Có (0,08 – 0,04) = 0,04 mol
Este tạo chức phenol.
⇒ n H 2 O = 0 , 04 m o l
⇒ nNaOH pứ = 0,04 + 0,04×2
= 0,12 mol.
m C h ấ t r ắ n = 10 , 88 + 6 , 72 – 3 , 18 – 0 , 72 = 13 , 7 g a m
Hỗn hợp E gồm các este đều có công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen. Cho 0,08 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, đun nóng. Sau phản ứng, thu đuợc dung dịch X và 3,18 gam hỗn hợp ancol Y. Cho toàn bộ luợng Y tác dụng với lượng Na dư thu được 0,448 lít H2 ở đktc. Cô cạn dung dịch X được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 11,46.
B. 11,78.
C. 12,18.
D. 13,70.
Chọn đáp án D
Vì tạo ra hỗn hợp ancol ⇒ hỗn hợp ancol chỉ có thể là CH3OH và C6H5CH2OH.
+ Đặt nH3OH = a và nC6H5CH2OH = b
⇒ Có hệ:
+ Vì nhỗn hợp este = 0,08 nhưng nHỗn hợp ancol = 0,04 ⇒ Có (0,08 – 0,04) = 0,04 mol
Este tạo chức phenol.
⇒ nH2O = 0,04 mol ⇒ nNaOH pứ = 0,04 + 0,04×2 = 0,12 mol.
+ Rõ ràng là bảo toàn khối lượng rồi. Tính m thôi.
mChất rắn = 10,88 + 6,72 – 3,18 – 0,72 = 13,7 gam
Hỗn hợp E gồm các este đều có công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen. Cho 0,08 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, đun nóng. Sau phản ứng, thu đuợc dung dịch X và 3,18 gam hỗn hợp ancol Y. Cho toàn bộ luợng Y tác dụng với lượng Na dư thu được 0,448 lít H2 ở đktc. Cô cạn dung dịch X được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 11,46.
B. 11,78.
C. 12,18.
D. 13,70.
Chọn đáp án D
Vì tạo ra hỗn hợp ancol ⇒ hỗn hợp ancol chỉ có thể là CH3OH và C6H5CH2OH.
+ Đặt nH3OH = a và nC6H5CH2OH = b
+ Vì nhỗn hợp este = 0,08 nhưng nHỗn hợp ancol = 0,04 ⇒ Có (0,08 – 0,04) = 0,04 mol Este tạo chức phenol.
⇒ nH2O = 0,04 mol ⇒ nNaOH pứ = 0,04 + 0,04×2 = 0,12 mol.
Nhìn lại toàn bộ bài toán bằng sơ đồ:
+ Rõ ràng là bảo toàn khối lượng rồi. Tính m thôi.
mChất rắn = 10,88 + 6,72 – 3,18 – 0,72 = 13,7 gam ⇒ Chọn D
Hỗn hợp E gồm este no, đơn chức, mạch hở X và amino axit Y có công thức H2NCnH2nCOOH. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 0,3 mol ancol etylic và hỗn hợp muối M. Đốt cháy hoàn toàn M thu được 27,6 gam K2CO3 và 0,9 mol hỗn hợp N2, CO2 và H2O. Giá trị của n là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hỗn hợp E gồm một amin X và một amino axit Y (X, Y đều no và có cùng số nguyên tử cacbon; trong Y chỉ chứa 1 nhóm −COOH). Lấy 0,3 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Z. Dung dịch Z phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch T. Cô cạn đến khô dung dịch T thu được 45,65 gam rắn khan. Công thức phân tử của amin X là
A. C2H7N
B. C3H9N
C. C4H11N
D. C5H13N
Chọn đáp án B.
nE = nHCl phản ứng = 0,38 => Cả X và Y chỉ chứa 1 nguyên tử N trong phân tử
nNaOH phản ứng = 0,5 = 0,3 + 0,2 => nY = 0,2 => nX = 0,1
Xem như E không phản ứng với HCl mà cả E và HCl phản ứng trực tiếp với NaOH
BTKL => mE + 0,3×36,5 + 0,5×40 = 45,65 + 0,5×18 => mE = 23,7 gam
=> 0,1MX + 0,2MY = 23,7 => MX + 2MY = 237 đvC.
Thử đáp án A => MX = 45 đvC => MY = 96 đvC => Loại vì MY phải lẻ mới chứa 1N
Thử đáp án B => MX = 59 đvC => MY = 89 đvC => Nhận vì thỏa CX và CY = 3.
Hỗn hợp E gồm các este đều có công thức phân tử C9H10O2 và đều chứa vòng benzen. Cho hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 0,1 mol KOH trong dung dịch, đun nóng. Sau phản ứng, thu được dung dịch X và 3,74 gam hỗn hợp ancol Y. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với lượng Na dư thu được 0,448 lít H2 ở đktc. Cô cạn dung dịch X được m gam muối khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 16,86.
B. 13,7.
C. 12,18
D. 11,82
Chất X là muối của axit vô cơ có công thức phân tử C2H7O3N, Y và Z đều là muối trung hòa của axit cacboxylic hai chức có cùng công thức phân tử C5H14O4N2. Cho 34,2 gam hỗn hợp E gồm X, Y và Z tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,5 mol KOH, thu được hai amin và dung dịch chứa 39,12 gam hỗn hợp ba muối. Mặt khác, cho 34,2 gam E tác dụng với dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối trung hòa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 28,0
B. 22,5
C. 35,9
D. 33,5
Chất X là muối của axit vô cơ có công thức phân tử C2H7O3N, Y và Z đều là muối trung hòa của axit cacboxylic hai chức có cùng công thức phân tử C5H14O4N2. Cho 34,2 gam hỗn hợp E gồm X, Y và Z tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,5 mol KOH, thu được hai amin và dung dịch chứa 39,12 gam hỗn hợp ba muối. Mặt khác, cho 34,2 gam E tác dụng với dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối trung hòa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?