Cho 9,52g hỗn hợp E có công thức C8H8O2 tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH tạo thành ancol R' và 3 muối.Đốt cháy R' tạo ra 0,896 lít khí CO2. Tính khối lượng của 3 muối
Hỗn hợp E gồm đipeptit mạch hở X (được tạo ra từ amino axit có công thức H2N-CnH2n-COOH) và este đơn chức Y. Cho 0,2 mol E tác dụng tối đa với 200 ml dung dịch NaOH 2M, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E thu được 0,64 mol CO2, 0,40 mol H2O và 0,896 lít (đktc) khí N2. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 45.
B. 42.
C. 35.
D. 39.
Đáp án D
TN1: n N a O H n E = 2 => Y là este của phenol
TN2: nX = nN2 = 0,04 mol => nY = nE – nX = 0,06 mol
BTNT ta có:
nC(X) = nCO2 = 0,64 mol
nH(X) = 2nH2O = 0,8 mol
nN(X) = 2nN2 = 0,08 mol
nO(X) = 3nX + 2nY = 0,24 mol
=> mE = mC + mH + mO + mN = 13,44 gam
Giả sử số nguyên tử C trong X và Y lần lượt là n và m (n≥4; m≥7)
BT”C”: 0,04n + 0,06m = 0,64
=> m = 8, n = 4 thỏa mãn
Hỗn hợp E gồm đipeptit mạch hở X (được tạo ra từ amino axit có công thức H 2 N C n H 2 n C O O H ) và este đơn chức Y. Cho 0,2 mol E tác dụng tối đa với 200 ml dung dịch NaOH 2M, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E thu được 0,64 mol C O 2 , 0,40 mol H 2 O và 0,896 lít (đktc) khí N 2 . Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 39.
B. 45.
C. 35.
D. 42.
Hỗn hợp E gồm đipeptit mạch hở X (được tạo ra từ amino axit có công thức H2N–CnH2n–COOH) và este đơn chức Y. Cho 0,2 mol E tác dụng tối đa với 200 ml dung dịch NaOH 2M, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E thu được 0,64 mol CO2, 0,40 mol H2O và 0,896 lít (đktc) khí N2. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 45.
B. 42.
C. 35.
D. 39.
Đáp án D
TN1: n N a O H n E = 2 => Y là este của phenol
TN2: nX = nN2 = 0,04 mol => nY = nE – nX = 0,06 mol
BTNT ta có:
nC(X) = nCO2 = 0,64 mol
nH(X) = 2nH2O = 0,8 mol
nN(X) = 2nN2 = 0,08 mol
nO(X) = 3nX + 2nY = 0,24 mol
=> mE = mC + mH + mO + mN = 13,44 gam
Giả sử số nguyên tử C trong X và Y lần lượt là n và m (n≥4; m≥7)
BT”C”: 0,04n + 0,06m = 0,64
=> m = 8, n = 4 thỏa mãn
→ m E = 0,04.132 + 0,06.(12,8 + a + 16.2) = 13,44 => a = 8
=> m = 0,16.97 + 0,12.82 + 0,12.116 = 39,28(g)
3/ Cho 1,12 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch KOH tạo thành muối và nước. Tìm nồng độ mol của dung dịch KOH tạo ra.
4/ Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch Ba(OH)2 tạo thành muối và nước. Khối lượng muối kết tủa được tạo ra là bao nhiêu gam?
5/ Nhiệt phân hoàn toàn 19,6 gam Cu(OH)2 thu được chất rắn màu đen, dùng khí H2 (dư) khử chất rắn màu đen ở nhiệt độ cao. Vậy khối chất rắn sau khi nung là bao nhiêu gam?
6/ Thể tích dung dịch H2SO4 2M. Khi cho 500ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với dung dịch H2SO4 2M tạo thành muối trung hoà và nước.
7/ Cho 200 gam dung dịch KOH 5,6% vào dung dịch CuCl2 dư, sau phản ứng thu được lượng chất kết tủa Cu(OH)2 là bao nhiêu gam?
8/ Khi cho 100ml dung dịch H2SO4 2M tác dụng với 100ml dung dịch Ba(NO3)2. Tìm nồng độ mol của dung dịch Ba(NO3)2
9/ Súc miệng bằng dung dịch nước muối 0,9% có tác dụng bảo vệ niêm mạc và sát khuẩn. Số gam NaCl cần lấy để pha 300 gam dung dịch nước muối 0,9% là bao nhiêu.
Cho 7,34 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < 150) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được ancol Z và 6,74 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được H2O, Na2CO3 và 0,05 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 81,74%.
B. 40,33%.
C. 30,25%.
D. 35,97%.
Hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y (đều hở, tạo bởi Gly và Val) và este Z có công thức CH2=CHCOOCH3. Đun nóng 0,16 mol E trong NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp muối và ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối trên sản phẩm cháy thu được có 17,49 gam Na2CO3, 48,08 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, đốt cháy hết lượng ancol trên cần vừa đủ 0,06 mol O2. Phần trăm khối lượng của Z có trong E gần nhất với?
A. 14%
B. 20%
C. 16%
D. 18%
Đáp án A
Đốt ancol
Khi đó C2H3COONa cháy
Muối tạo bởi peptit cháy
Dồn chất
Dồn chất
Hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y (đều hở, tạo bởi Gly và Val) và este Z có công thức CH2=CHCOOCH3. Đun nóng 0,16 mol E trong NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp muối và ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối trên sản phẩm cháy thu được có 17,49 gam Na2CO3, 48,08 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, đốt cháy hết lượng ancol trên cần vừa đủ 0,06 mol O2. Phần trăm khối lượng của Z có trong E gần nhất với?
A. 14%
B. 20%
C. 16%
D. 18%
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
Đốt ancol
Hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y (đều hở, tạo bởi Gly và Val) và este Z có công thức CH2=CHCOOCH3. Đun nóng 0,16 mol E trong NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp muối và ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối trên sản phẩm cháy thu được có 17,49 gam Na2CO3, 48,08 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, đốt cháy hết lượng ancol trên cần vừa đủ 0,06 mol O2. Phần trăm khối lượng của Z có trong E gần nhất với?
A. 14%.
B. 20%.
C. 16%.
D. 18%.
Hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y (đều hở, tạo bởi Gly và Val) và este Z có công thức CH2=CHCOOCH3. Đun nóng 0,16 mol E trong NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp muối và ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối trên sản phẩm cháy thu được có 17,49 gam Na2CO3, 48,08 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, đốt cháy hết lượng ancol trên cần vừa đủ 0,06 mol O2. Phần trăm khối lượng của Z có trong E gần nhất với?
A. 14%
B. 20%
C. 16%
D. 18%