Cho tam giác ABC có diện tích là S, các đường cao không nhỏ hơn 1cm. CMR: S lớn hơn hoặc bằng \(\frac{\sqrt{3}}{3}\)
Cho tam giác ABC có diện tích S, có các đường cao không nhỏ hơn 1cm . Chứng minh S \(\ge\)\(\frac{\sqrt{ }}{ }\)
Cho tam giác ABC có diện tích S,các đường cao không nhỏ hơn 1 cm.CMR \(S\ge\frac{\sqrt{3}}{3}\left(cm^2\right)\)
Cho tam giác ABC có độ dài đường phân giác trong không nhỏ hơn 1. Chứng minh rằng diện tích tam giác đó lớn hơn hoặc bằng\(\frac{\sqrt{3}}{3}\)
cho tam giác ABC có các đường cao nhỏ hơn hoặc bằng 1
CMR \(s_{abc< =\frac{1}{\sqrt{3}}}\)
Cho tam giác ABC có độ dài đường phân giác trong nhỏ hơn 1. Chứng minh rằng diện tích tam giác đó nhỏ hơn hoặc bằng \(\frac{\sqrt{3}}{3}\)
1. Cho tam giác ABC có góc BAC lớn hơn hoặc bằng 90o. CMR AB + AC nhỏ hơn hoặc bằng \(\sqrt{2}.BC\)
2. Cho tam giác ABC có góc BAC lớn hơn hoặc bằng 120o. CMR AB + AC nhỏ hơn hoặc bằng \(2.BC \over{\sqrt{3}}\)
Cho tam giác ABC , các đường cao không nhỏ hơn 1 . CMR: \(S_{ABC}\ge\frac{\sqrt{3}}{3}\)
Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi R, r, S lần lượt là bán kính đường trong ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp và diện tích tam giác ABC. CMR: (R+r)2 lớn hơn hoặc bằng 2S
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AB. Gọi M, N lần lượt là tâm đường tròn nội tiếp các tam giác ABD và ACD. Đường thẳng MN cắt AB, AC lần lượt tại K, L. Gọi S và T lần lượt là diện tích tam giác ABC và AKL. Chứng minh S lớn hơn hoặc bằng 2T.