Tìm \(x\inℤ\)biết:
\(\left(x^2-5\right)\left(x^2-24\right)< 0\)
Tìm \(x\inℤ\): \(\left(x^2-2\right)\left(x^2-5\right)\left(x^2-8\right)\left(x^2-11\right)< 0\)
Tích của bốn số \(x^2-11,x^2-8,x^2-5,x^2-2\) là số âm nên phải có một hoặc ba số âm
Ta có : \(x^2-11< x^2-8< x^2-5< x^2-2\).Xét hai trường hợp :
Trường hợp 1: Có một số âm,ba số dương :
\(x^2-11< 0< x^2-8\)=> \(8< x^2< 11\)=> \(x^2=9\)(do \(x\inℤ\)) => \(x=\pm3\)
Trường hợp 2: Có một số dương,ba số âm :
\(x^2-5< 0< x^2-2\)=> \(2< x^2< 5\)=> \(x^2=4\)(do \(x\inℤ\)) => \(x=\pm2\)
Vậy : ...
1. Tìm tất cả các đa thức \(P\left(x\right)\) khác đa thức 0 thỏa mãn \(P\left(2014\right)=2046\) và \(P\left(x\right)=\sqrt{P\left(x^2+1\right)-33}+32,\forall x\ge0\)
2. Tìm tất cả các đa thức \(P\left(x\right)\inℤ\left[x\right]\) bậc \(n\) thỏa mãn điều kiện sau: \(\left[P\left(2x\right)\right]^2=16P\left(x^2\right),\forall x\inℝ\)
1. Để tìm các đa thức P(x) thỏa mãn điều kiện P(2014) = 2046 và P(x) = P(x^2 + 1) - 33 + 32, ∀x ≥ 0, ta có thể sử dụng phương pháp đệ quy. Bước 1: Xác định bậc của đa thức P(x). Vì không có thông tin về bậc của đa thức, chúng ta sẽ giả sử nó là một hằng số n. Bước 2: Xây dựng công thức tổng quát cho đa thức P(x). Với bậc n đã xác định, ta có: P(x) = a_n * x^n + a_{n-1} * x^{n-1} + ... + a_0 Bước 3: Áp dụng điều kiện để tìm các hệ số a_i. Thay x = 2014 vào biểu thức và giải phương trình: P(2014) = a_n * (2014)^n + a_{n-1} * (2014)^{n-1} + ... + a_0 = 2046 Giải phương trình này để tìm các giá trị của các hệ số. Bước 4: Áp dụng công thức tái lập để tính toán các giá trị tiếp theo của P(x): P(x) = P(x^2+1)-33+32 Áp dụng công thức này lặp lại cho đến khi đạt được kết quả cuối cùng. 2. Để tìm các đa thức P(x) ∈ Z[x] bậc n thỏa mãn điều kiện [P(2x)]^2 = 16P(x^2), ∀x ∈ R, ta có thể sử dụng phương pháp đệ quy tương tự như trên. Bước 1: Xác định bậc của đa thức P(x). Giả sử bậc của P(x) là n. Bước 2: Xây dựng công thức tổng quát cho P(x): P(x) = a_n * x^n + a_{n-1} * x^{n-1} + ... + a_0 Bước 3: Áp dụng điều kiện để tìm các hệ số a_i. Thay x = 2x vào biểu thức và giải phương trình: [P(2x)]^2 = (a_n * (2x)^n + a_{n-1} * (2x)^{n-1} + ... + a_0)^2 = 16P(x^2) Giải phương trình này để tìm các giá trị của các hệ số. Bước 4: Áp dụng công thức tái lập để tính toán các giá trị tiếp theo của P(x): [P(4x)]^2 = (a_n * (4x)^n + a_{n-1} * (4x)^{n-1} + ... + a_0)^2 = 16P(x^2) Lặp lại quá trình này cho đến khi đạt được kết quả cuối cùng.
Cho A= \(\left\{x\inℤ,-2< x\le5\right\}\) , B= \(\left\{x\inℤ,-2< \left|x\right|\le5\right\}\), C =\(\left\{x\inℤ,\left|x\right|>3\right\}\)
Tìm các tập hợp : A giao B ,B giao C, C giao A
Cho \(f\left(x\right)=ax^2+bx+c\left(a,b,c\inℤ,a>0\right)\) sao cho phương trình \(f\left(x\right)=0\) có 2 nghiệm phân biệt thuộc \(\left(0;1\right)\). Tìm đa thức \(f\left(x\right)\) thỏa điều kiện trên mà \(a\) nhỏ nhất.
Tìm \(x\inℤ\)sao cho :
a) \(|x+5|\le2\)
b) \(\left(x^2-20\right)\left(x^2-15\right)\left(x^2-10\right)\left(x^2-5\right)< 0\)
\(\left|x+5\right|\le2\Rightarrow-2\le x+5\le2\)
\(\Rightarrow x+5\in\left\{-2;-1;0;1;2\right\}\)
\(\Rightarrow x\in\left\{-7;-6;-5;-4;-3\right\}\)
\(\left(x^2-5\right)\left(x^2-10\right)\left(x^2-15\right)\left(x^2-20\right)< 0\)
Xét 2 trường hợp:
TH1:Trong 4 số có 3 số âm 1 số dương.
Theo bài ra,ta có:\(\hept{\begin{cases}x^2-5>0\\x^2-10< 0\end{cases}}\Rightarrow\hept{\begin{cases}x^2>5\\x^2>10\end{cases}\Rightarrow}5< x^2< 10\Rightarrow x=3\left(h\right)x=-3\)
TH2:Trong 4 số có 3 số dương,1 số âm.
Theo bài ra,ta có:\(\hept{\begin{cases}x^2-20< 0\\x^2-15>0\end{cases}\Rightarrow}\hept{\begin{cases}x^2< 20\\x^2>15\end{cases}}\Rightarrow15< x^2< 20\Rightarrow x=4\left(h\right)x=-4\)
Vậy \(x\in\left\{3;-3;4;-4\right\}\)
b)Dạng này lập bảng xét dấu cho lẹ chứ nhớ công thức 3 số âm 1 số dương..gì đó mà dạng này có dạng tới tận 5 - 6 thừa số thì nhớ sao nổi. @zZz Phan Gia Huy zZz
Tìm x
\(\left(2x+1\right)⋮\left(3x+1\right)\)\(\left(x\inℕ\right)\left(x\inℤ\right)\)
\(\left(5x-2\right)⋮\left(3x+1\right)\)\(\left(x\inℕ\right)\left(x\inℤ\right)\)
\(\left(x^2+x+3\right)⋮\left(x+1\right)\)\(\left(x\inℕ\right)\)
Tìm x với \(x\inℤ\):
\(\left(x-5\right)\times\left(x+6\right)=0\)
xảy ra 2 t/hợp:
+nếu x-5=0=>x=5
+nếu x+6=0=>x=-6
vì x thuộc z nên x={5,-6}
\(\left(x-5\right)\times\left(x+6\right)=0\)
\(\Rightarrow x-5=0\)hoặc \(x+6=0\)
+> TH1:
\(x-5=0\)
\(x=0+5\)
\(x=5\)
+> TH2:
\(x+6=0\)
\(x=0-6\)
\(x=-6\)
Vậy x = 5 hoặc x = -6 .
(x - 5)(x + 6) = 0
Xét 2 trường hợp:
TH1: x - 5 = 0
<=> x = 0 + 5
x = 5
TH2: x + 6 = 0
<=> x = 0 - 6
x = -6
=> x = 5 hoặc -6
Tìm x, biết :
a/ \(\dfrac{1}{3}x\left(x^2-4\right)=0\)
b/ \(x\left(x+5\right)=x+5\)
c/ \(x^3-\dfrac{1}{9}x=0\)
3)\(^2-\left(x+5\right)^2=0\)
e/ \(\left(x+2\right)^2-\left(x-2\right)\left(x+2\right)=0\)
f/ \(x\left(2x-3\right)-6+4x=0\)
g/ \(2\left(3x-2\right)^2-9x^2+4=0\)
h/ \(x^2\left(x+1\right)+2x\left(x+1\right)=0\)
i/ \(4x^2+9x+5=0\)
a) \(\Rightarrow\dfrac{1}{3}x\left(x-2\right)\left(x+2\right)=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=2\\x=-2\end{matrix}\right.\)
b) \(\Rightarrow\left(x+5\right)\left(x-1\right)=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=-5\\x=1\end{matrix}\right.\)
c) \(\Rightarrow x\left(x^2-\dfrac{1}{9}\right)=0\Rightarrow x\left(x-\dfrac{1}{3}\right)\left(x+\dfrac{1}{3}\right)=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=\dfrac{1}{3}\\x=-\dfrac{1}{3}\end{matrix}\right.\)
e) \(\Rightarrow\left(x+2\right)\left(x+2-x+2\right)=0\Rightarrow\left(x+2\right).4=0\Rightarrow x=-2\)
f) \(\Rightarrow x\left(2x-3\right)+2\left(2x-3\right)=0\Rightarrow\left(2x-3\right)\left(x+2\right)=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{3}{2}\\x=-2\end{matrix}\right.\)
g) \(\Rightarrow2\left(3x-2\right)^2-\left(3x-2\right)\left(3x+2\right)=0\Rightarrow\left(3x-2\right)\left(3x-6\right)=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{2}{3}\\x=2\end{matrix}\right.\)
h) \(\Rightarrow x\left(x+1\right)\left(x+2\right)=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=-1\\x=-2\end{matrix}\right.\)
i) \(\Rightarrow4x\left(x+1\right)+5\left(x+1\right)=0\Rightarrow\left(x+1\right)\left(4x+5\right)=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=-1\\x=-\dfrac{5}{4}\end{matrix}\right.\)
tìm x biết
\(\frac{\left(24-x\right)^2+\left(24-x\right)\left(x-25\right)+\left(x-25\right)^2}{\left(24-x\right)^2-\left(24-x\right)\left(x-25\right)+\left(x-25\right)^2}=\frac{19}{49}\)
Đặt \(a=24-x,b=x-25\)
Khi đó pt ban đầu trở thành :
\(\frac{a^2+ab+b^2}{a^2-ab+b^2}=\frac{19}{49}\)
\(\Leftrightarrow49\left(a^2+ab+b^2\right)=19\left(a^2-ab+b^2\right)\)
\(\Leftrightarrow30a^2+68ab+30b^2=0\)
\(\Leftrightarrow15a^2+34ab+15b^2=0\)
\(\Leftrightarrow\left(3a+5b\right)\left(5a+3b\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}3a=-5b\\5a=-3b\end{cases}}\)
Đến đây bạn thay vào là dễ rồi nhé ! Chúc bạn học tốt !