đặt câu với từ hiền lành
đặt câu với từ hiền lành
đặt câu với từ xinh đẹp
trả lời :
Bạn mình là một người tốt và ăn ở hiền lành .
Người phụ nữ ấy thất xinh đẹp .
xinh đẹp , hiền lành : tính từ
hok tốt
bạn là một người hiền lành
cô ấy là một người xinh đẹp nhất nhà
đặt 4 câu với cụm từ sau
ở hiền gặp lành
Từ những câu chuyện cổ tích kì thú, ta rút ra bài học quý giá trong đời sống là 'Ở hiền gặp lành'
Đặt câu với tục ngữ ở hiền gặp lành
Những câu chuyện cổ tích đã dạy cho chúng ta bài học vô cùng quý giá đó là "ở hiền gặp lành"
các từ đồng nghĩa với từ hiền[ trong câu"súng gươm vứt bỏ lại hiền như xưa"
a, hiền hòa, hiền hậu hiền lành
b, hiền lành nhân nghĩa , nhân đức thẳng thắn.
c, hiền hậu , hiền lành, nhân ái, trung thực
d,nhân từ, trung thành , nhân hậu, hiền hậu
đáp án a
chúc bn học tốt
hãy tìm một từ đồng nghĩa từ trái nghĩa với mỗi từ sau đây . mênh mông, mập mạp , mạnh khỏe , vui tươi , hiền lành . đặt câu với một cặp từ vừa tìm được
Từ đồng nghĩa của:
mênh mông là bát ngát,bao la,mông mênh,minh mông
mập mạp là bậm bạp
mạnh khỏe là mạnh giỏi
vui tươi là tươi vui
hiền lành là hiền từ
Từ trái nghĩa của
mênh mông là chật hẹp
mập mạp là gầy gò
mạnh khỏe là ốm yếu
vui tươi là u sầu,u buồn
hiền lành là độc ác,hung dữ,dữ tợn
Đặt câu:
Đứa bé ấy nhìn thật hiền lành
mênh mông><chật hẹp
mập mạp ><gầy gò
mạnh khỏe ><yếu ớt
vui tươi><buồn chán
hiền lành><Đanh đá
mênh mông: ĐN: bát ngát
TN: chật hẹp
Tìm từ trái nghĩa :
dối trá , hòa thuận , hiền lành , kém cỏi và đặt câu mỗi từ 4 câu
thật thà,mâu thuẫn,độc ác,giỏi giang
chúng ta ko nên dối trá ,lừa gạt nhau
Tìm các từ trái nghĩa với mỗi từ sau thật thà giỏi giang cứng cỏi hiền lành nhỏ bé vui vẻ cẩn thận siêng năng nhanh nhẹn đoàn kết đặt hai câu với các từ vừa tìm được
Tìm các từ trái nghĩa với mỗi từ sau
thật thà <=> gian dối
giỏi giang <=> kém cỏi, yếu kém
cứng cỏi <=> mềm yếu
hiền lành <=> ác độc
nhỏ bé <=> to lớn, rộng lớn
vui vẻ <=> tức giận
cẩn thận <=> ẩu đả
siêng năng <=> lười nhác, lười biếng
nhanh nhẹn <=> chậm chạp
đoàn kết <=> chia rẽ
Đặt hai câu với các từ vừa tìm được
( Mình đặt ví dụ thôi, bạn tham khảo nhé! )
1. Đoàn kết là sức mạnh tinh thần lớn nhất.
2. Chia rẽ sẽ đem lại cho con người sự cô đơn, buồn tẻ.
Học tốt;-;
Tìm trong truyện Về thăm bà những từ cùng nghĩa với từ hiền.
Hiền hậu, hiền lành.
Hiền từ, hiền lành.
Hiền từ, âu yếm.
1)Đặt câu ghép có từ hoặc
2)Viết thêm một vế câu để tạo thành câu ghép ở ví dụ sau:
Người trai cày chăm chỉ hiền lành còn..............
1) tôi có thể thức cả đêm để học hoặc mai dậy sớm để học
2) Người trai cày chăm chỉ hiền lành còn vợ anh ta thì ích kỉ và rất dữ dằn
k mình nha
1) Bây giờ, bạn Ánh đang học bài hoặc bạn ấy đang xem TV
2)......còn nguời em ích kỉ, lười biếng
K nha
Người em chăm chì hiện lành con người anh tham lam độc ác