DatJumpIntoTheHole
If it fits inside a pocket, keeps you safe as well as in touch with your office, your mother and your children, it is (1)……….. worth having. This is the (2)……….…. of the (3)………… ranks of female mobile-phone users who are beginning to (4)……………. the customer market.         Although Britain has been (5)…….…… to be one of the most expensive places in the world to (6)………. a mobile phone, both professional women and (7)…...…..  mothers are underterred. At first, the mobile phone was a rich man playth...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
27 tháng 1 2017 lúc 2:02

Đáp án C

Chủ đề Về LIFE IN THE FUTURE

Tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn này có thể là __________.

A. Tương lai của điện thoạt di động: một thiết bị tuyệt vời để thưởng thức âm nhạc

B. Tương lai của điện thoại di động: một thiết bị hữu ích để kiểm tra đường

C. Tương lai của điện thoại di động: một chiếc điều khiển từ xa cho cuộc sống của bạn

D. Tương lai của điện thoại di động: một thiết bị cần thiết để trông nhà

Căn cứ vào thông tin toàn bài:

Thông tin “âm nhạc, kiểm tra đường hay trông nhà” đều được đề cập trong bài nhưng chưa bao quát toàn bài.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
4 tháng 12 2018 lúc 8:36

Đáp án D

Phát biểu nào về điện thoại di động có lẽ là SAI theo đoạn văn?

A. Chúng giúp con người kiểm tra nếu như có bất kì vần đề gì trên đường.

B. Chúng bắt đầu công việc trước khi con người thức dậy

C. Chúng có thể giúp việc trả tiền cho các chuyến đi hoặc mua đồ trong cửa hàng

D. Chúng có thể chỉ đường, giúp người sử dụng biết được người thân và bạn bè dù họ ở xa

Căn cứ vào thông tin đoạn 2:

“With its understanding of location, the mobile can also provide directions, or even alert the user to friends or family in the vicinity." (Với sự hiểu biết về vị trí, điện thoại di động cũng có thể cung cấp chỉ đường hoặc thậm chí cảnh báo người dùng cho bạn bè hoặc gia đình trong vùng lân cận.)

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
16 tháng 12 2018 lúc 18:29

Đáp án D

Từ “ triggered" trong đoạn 2 có nghĩa là __________.

A. changed (v): thay đổi

B. continued (v): tiếp tục

C. stopped (v): dừng lại

D. activate (v): kích hoạt

Triggered = activate

Căn cứ vào thông tin đoạn 2:

“It can control your home, re-programming the central heating if you need to get up earlier and providing remote alerts if the home security system is triggered.” (Nó có thể điều khiển nhà của bạn, lập trình lại hệ thống sưởi trung tâm nếu bạn cần dậy sớm hơn và cung cấp các cảnh báo từ xa nếu hệ thống an ninh gia đình được kích hoạt.)

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
18 tháng 3 2018 lúc 6:20

Đáp án B

Từ " its” trong đoạn 2 thay thế cho từ __________.

A. phương tiện giao thông

B. chiếc điện thoại

C. máy cảm biến

D. tàu hỏa

Căn cứ vào thông tin đoạn 2

"With its understanding of location, the mobile can also provide directions, or even alert the user to friends or family in the vicinity." (Với sự hiểu biết về vị trí, điện thoại di động cũng có thể cung cấp chỉ đường hoặc thậm chí cảnh báo người dùng cho bạn bè hoặc gia đình trong vùng lân cận)

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
27 tháng 1 2018 lúc 13:42

Đáp án B

Trong đoạn 3, tác giả gợi ý rằng __________.

A. Điện thoại dừng tải các chương trình yêu thích khi bạn ngủ

B. Điện thoại có thể xử lý các tin nhắn và cuộc gọi đến một cách thông minh

C. Điện thoại có thể biết được thời gian bạn ngủ để tải nhạc

D. Điện thoại chỉ có thể lưu trữ nhạc yêu thích của bạn

Căn cứ vào thông tin đoạn 3:

“It will intelligently work out what to do with incoming phone calls and messages” (Nó sẽ giải quyết một cách thông minh những việc cần làm với các cuộc gọi và tin nhắn đến.)

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
4 tháng 5 2017 lúc 17:02

Đáp án A

Giải thích: bring about (ph.v) mang lại. Các động từ còn lại không đi với about.

Dịch: Có rất nhiều thứ có thể mang lại mối quan hệ đặc biệt này.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
7 tháng 10 2018 lúc 8:14

Đáp án B

Giải thích: Đây là câu hỏi từ vựng, cần dịch câu và đáp án để làm được, hoặc có thể dựa vào cấu trúc “share st with sb” (chia sẻ cái gì với ai)

Dịch: những người bạn tốt thực sự luôn chia sẻ niềm vui và nỗi buồn với bạn, không bao giờ quay lưng về phía bạn.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
14 tháng 5 2018 lúc 7:11

Đáp án A

Giải thích: cụm từ “ups and down” ta hiểu là thăng trầm, niềm vui và nỗi buồn

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
31 tháng 12 2019 lúc 18:22

Đáp án B

Giải thích: Ta xác định được đây là so sánh hơn nhờ “better.”

Bình luận (0)