làm 1 bài thơ về các công thức tính diện tích và chu vi của các hình đã học trong lớp 5
* Toán
Công thức tính diện tích hcn
Công thức tính diện tích hình vuông
Công thức tích diện tích, chu vi của tam giác
Công thức tính diện tích hình thoi
* Ngữ văn:
Viết 1 đoạn văn từ 5-7 câu nói về số phận người phụ nữ trước Cách mạng Tháng Tám qua một số tác phẩm đã học ở lớp 8
(Các bạn có thể dựa vào bài ''Trong lòng mẹ'', ''Tức nước vỡ bờ'')
Trl :
* Toán :
Công thức tính diện tích Hình chữ nhật
Diện tích: S = a x b.
Công thức tính diện tích Hình vuông
S = a x a.
Biết DT tìm cạnh bằng cách nhẩm.
Công thức tính diện tích Hình tam giác
S = (a x h) : 2
Trong đó:
a là cạnh đáyh : chiều caoChiều cao: h = (S x 2) : a
Cạnh đáy: a = (S x 2) : h
Công thức tính chu vi Hình tam giác
P = a + b + c
Trong đó:
a là cạnh thứ nhấtb là cạnh thứ haic là cạnh thứ baCông thức tính diện tích Hình thoi
S = (a x b) : 2
Trong đó: a và b là số đo độ dài hai đường chéo.
Quy tắc xuôi và ngược về tính chu vi,diện tích các hình đã học ở lớp 4
MỌI NGƯỜI CHO MIK CÁC CÔNG THỨC TÍNH DIỆN TÍCH VÀ CHU VI CÁC HÌNH CỦA LỚ 5 VỚI Ạ
Trả lời :
Trong sgk bạn ơi
~HT~
Diện tích hình tam giác :
\(S=\frac{axh}{2}\)
diện tích hình thang :
\(S=\frac{\left(a+b\right)xh}{2}\)
Chu vi hình tròn :
\(C=Dx3,14\)hoặc \(C=Rx2x3,14\)
Diện tích hình tròn
\(S=RxRx3,14\)
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật :
\(SXQ=\left(A+B\right)x2xH\)
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật :
\(STP=SXQ+\left(A+Bx2\right)\)
Diện tích xung quanh hình lập phương :
\(SXQ=\left(AxA\right)x4\)
Diện tích toàn phần hình lập phương :
\(STP=\left(AxAx6\right)\)
Thể tích hình hộp chữ nhật :
\(V=AxBxC\)
Thể tích hình lập phương :
\(V=AxAxA\)
hok tốt ~
k tui nha ghi mệt lắm :(
bài 1 :
a) cho hình chữ nhật có diện tích là 33,75cm2 . biết chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó tỉ lệ với 3 và 5 . tính chu vi hình chữ nhật .
b) cho biết 12 công nhân xây một căn nhà trong 96 ngày thì xong . hỏi nếu 18 công nhân thì xây căn nhà đó hết bao nhiêu ngày ? ( biết năng suất làm việc của các công nhân là như nhau )
c) tính số học sinh lớp 7a và 7b biết lớp 7a nhiều hơn lớp 7b là 7 học sinh và tỉ số học sinh của lớp 7a và 7b là 7:6
d) số học sinh khối 6 , 7, 8, 9 tỉ lệ nghịch với 6 , 8 , 9, 12 . tính số học sinh mỗi khối biết tổng số học sinh bốn khối là 700
a/ áp dụng t/c của dãy tỉ số = nhau
b,gọi số ngày xây nhà của 18 công nhân là x
vì số ngày và số công nhân là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có
12.96=18.x
\(\Rightarrow x=\frac{12.96}{18}=\frac{1152}{18}\)=64
vậy có 18 công nhân thì xây căn nhà đó hết 64 ngày
c,áp dụng tính chất dãy tỉ số = nhau
d,gọi số h/s khối 6,7,8,9 là a,b,c,d.(a,b,c,d>0)
theo bài ta có
vì số h/s của các khối tỉ lệ nghịch vs 6,8,9,12
\(\frac{a}{\frac{1}{6}}\)=\(\frac{b}{\frac{1}{8}}\)=\(\frac{c}{\frac{1}{9}}\)=\(\frac{d}{\frac{1}{12}}\) và a+b+c+d=700(h/s)
áp dụng t/c dãy tỉ số = nhau ta có
\(\frac{a}{\frac{1}{6}}=\frac{b}{\frac{1}{8}}=\frac{c}{\frac{1}{9}}=\frac{d}{\frac{1}{12}}=\frac{a+b+c=d}{\frac{1}{6}\frac{1}{8}\frac{1}{9}\frac{1}{12}}\)=\(\frac{700}{\frac{35}{72}}=1440\)
a=240(tm)
b=180(tm)
c=160(tm)
d=120(tm)
vậy số h/s của khối 6,7,8,9 lần lượt vs 240,180,160,120
1. Tập hợp: cách cho một tập hợp; phần tử thuộc tập hợp. 2. Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên; các công thức về lũy thừa và thứ tự thực hiện phép tính. 3. Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết của một tổng, hiệu, tích. 4. Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 5. Số nguyên tố, hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố II. PHẦN HÌNH HỌC 1. Nhận biết các hình tam giác đều, hình vuông, lục giác đều, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành 2. Công thức tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi
Tính diện tích và chu vi của sân bóng, vườn trường, phòng học nghệ thuật,...
Học sinh từng nhóm quan sát một số công trình kiến trúc trong trường, thảo luận và xác định hình dạng của chúng. Sau đó đo các kích thước để tính chu vi, diện tích ( Chẳng hạn: sân trường, bồn hoa, sân khấu, sân bóng, nền nhà phòng máy tính, bảng tin, vườn trường,...)
Có thể quan sát, ước lượng các kích thước khi đo và tính chu vi, diện tích.
+ Ghi tên hình dạng, kích thước, chu vi, diện tích vào phiếu học tập khi đo và tính toán.
+ Nêu nhận xét về hình dạng và các kích thước, kiến trúc có phù hợp với hoạt động học tập, sinh hoạt của giáp viên, học sinh trong trường không? Vì sao?
+ Các em tiến hành đo chiều dài, chiều rộng của sân bóng, vườn trường, phòng, nghệ thuật,...
+ Xác định hình dạng của các đối tượng trên : Hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi,...
+ Áp dụng công thức tính chu vi và diện tích với mỗi hình đã được học ở các bài trước.
+ Nêu nhận xét.
Hình bên tạo bởi hai nửa hình tròn có đường kính 10 cm và hình chữ nhật ABCD có AB = 8 cm. Tính chu vi và diện tích hình đó.
Cậu vẽ hình đấy ra bằng cách nào thế Công chúa Mắt Tím ?
Các bạn hãy ghi những công thức hình học nhé :
1 . Công thức tính chu vi hình chữ nhật.
2 . Công thức tinh diện tích hình chữ nhật.
3 . Công thức tinh chu vi hình vuông.
4 . Công thức tính diện tích hình vuông.
1. Chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân với 2
2. Chiều dài nhân với chiều rộng
3. Một cạnh nhân với 4
4. Độ dài của một cạnh nhân với chính nó
Trả lời :
1. Công thức tính chu vi hình chữ nhật.
( a + b ) x 2
2. Công thức tính diện tích hình chữ nhật.
a x b
( Trong đó : a là chiều dài , b là chiều rộng )
3. Công thức tính chu vi hình vuông
a x 4
4. Công thức tính diện tích hình vuông
a x a
( Trong đó a là cạnh )
- Study well -
1 . Công thức tính chu vi hình chữ nhật.
P = ( a + b ) x 2
2 . Công thức tinh diện tích hình chữ nhật.
S = a x b
3 . Công thức tinh chu vi hình vuông.
P = a x 4
4 . Công thức tính diện tích hình vuông.
S = a x a
Hok tốt !
hãy ghi các công thức tính chu vi diện tích hình ở bậc tiểu học
1/ CÔNG THỨC HÌNH VUÔNG:
Chu vi: P = a x 4 (P: chu vi)
Cạnh: a = P : 4 (a: cạnh)
Diện tích: S = a x a (S: diện tích)
2/ CÔNG THỨC HÌNH CHỮ NHẬT:
Chu vi: P = (a + b) x 2 (P: chu vi)
Chiều dài: a = 1/2P – b (a: chiều dài)
Chiều rộng: b = 1/2P – a (b: chiều rộng)
Diện tích: S = a x b (S: diện tích)
Chiều dài: a = S : a
Chiều rộng: b = S : b
3/ CÔNG THỨC HÌNH BÌNH HÀNH:
Chu vi: P = (a + b) x 2 (a: độ dài đáy)
Diện tích: S = a x h (b: cạnh bên)
Diện tích: S = a x h (h: chiều cao)
Độ dài đáy: a = S : h
Chiều cao: h = S : a
4/ CÔNG THỨC HÌNH THOI:
Diện tích: S = (m x n) : 2 (m: đường chéo thứ nhất)
Tích 2 đường chéo: (m x n) = S x 2 (n: đường chéo thứ nhất)
5/ CÔNG THỨC HÌNH TAM GIÁC:
Chu vi: P = a + b + c (a : cạnh thứ nhất; b: cạnh thứ hai; c: cạnh thứ ba)
Diện tích: S = (a x h) : 2 (a : cạnh đáy)
Chiều cao: h = (S x 2) : a (h : chiều cao)
Cạnh đáy: a = (S x 2) : h
6/ CÔNG THỨC HÌNH TAM GIÁC VUÔNG:
Diện tích: S = (a x a) : 2
7/ CÔNG THỨC HÌNH THANG:
Diện tích: S = (a + b) x h : 2 (a & b: cạnh đáy)
Chiều cao: h = (S x 2) : (a + b) (h : chiều cao)
Cạnh đáy: a + b = (S x 2) : h
8/ CÔNG THỨC HÌNH THANG VUÔNG:
Có một cạnh bên vuông góc với hai đáy, cạnh bên đó chính là chiều cao hình thang vuông. Khi tính diện tích hình thang vuông ta tính như cách tìm hình thang. (theo công thức)
9/ CÔNG THỨC HÌNH TRÒN:
Bán kính hình tròn: r = d : 2 hoặc r = C : 2 : 3,14
Đường kính hình tròn: d = r x 2 hoặc d = C : 3,14
Chu vi hình tròn: C = r x 2 x 3,14 hoặc C = d x 3,14
Diện tích hình tròn: S = r x r x 3,14
Tìm diện tích thành giếng:
Tìm diện tích miệng giếng: S = r x r x 3,14
Bán kính hình tròn lớn = bán kính hình tròn nhỏ + chiều rộng thành giếng
Diện tích hình tròn lớn: S = r x r x 3,14
Tìm diện tích thành giếng = diện tích hình tròn lớn – diện tích hình tròn nhỏ
10/ CÔNG THỨC HÌNH HỘP CHỮ NHẬT:
* Diện tích xung quanh: Sxq = Pđáy x h
* Chu vi đáy: Pđáy = Sxq : h
* Chiều cao: h = Pđáy x Sxq
– Nếu đáy của hình hộp chữ nhật là hình chữ nhật thì:
Pđáy = (a + b) x 2
– Nếu đáy của hình hộp chữ nhật là hình vuông thì:
Pđáy = a x 4
* Diện tích toàn phần: Stp = Sxq + S2đáy
Sđáy = a x b
* Thể tích: V = a x b x c
– Muốn tìm chiều cao cả hồ nước (bể nước)
h = v : Sđáy
– Muốn tìm diện tích đáy của hồ nước (bể nước)
Sđáy = v : h
– Muốn tìm chiều cao mặt nước đang có trong hồ ta lấy thể tích nước đang có trong hồ (m3) chia cho diện tích đáy hồ (m2)
h = v : Sđáyhồ
– Muốn tìm chiều cao mặt nước cách miệng hồ (bể) (hay còn gọi là chiều cao phần hồ trống)
+ Bước 1: Ta tìm chiều cao mặt nước đang có trong hồ.
+ Bước 2: Lấy chiều cao cả cái hồ trừ đi chiều cao mặt nước đang có trong hồ
* Diện tích quét vôi:
– Bước 1 : Chu vi đáy căn phòng.
– Bước 2: Diện tích bốn bức tường (Sxq)
– Bước 3: Diện tích trần nhà (S = a x b)
– Bước 4: Diện tích bốn bức tường (Sxq) và trần nhà
– Bước 5: Diện tích các cửa (nếu có)
– Bước 6: Diện tích quét vôi = diện tích bốn bức tường và trần – diện tích các cửa.
11/ CÔNG THỨC HÌNH LẬP PHƯƠNG:
* Diện tích xung quanh: Sxq = (a x a) x 4
* Cạnh: (a x a) = Sxq : 4
* Diện tích toàn phần: Stp = (a x a) x 6
* Cạnh: (a x a) = Stp : 6
Thẻ:công thức hình học, tiểu học
Công thức thì có rất nhiều !
Nhưng mình xem qua bài của lê hữu phúc đúng rồi đó bn
Ai đồng ý vs mik
I. HÌNH HỌC
1/ HÌNH VUÔNG :
Chu vi : P = a x 4 P : chu vi
Cạnh : a = P : 4 a : cạnh
Diện tích : S = a x a S : diện tích
2/ HÌNH CHỮ NHẬT :
Chu vi : P = ( a + b ) x 2 P : chu vi
Chiều dài : a = 1/2P - b a : chiều dài
Chiều rộng : b = 1/2P - a b : chiều rộng
Diện tích : S = a x b S : diện tích
Chiều dài : a = S : 2
Chiều rộng : b = S : 2
3/ HÌNH BÌNH HÀNH :
Chu vi : P = ( a + b ) x 2 a : độ dài đáy
Diện tích : S = a x h b : cạnh bên
Diện tích : S = a x h h : chiều cao
Độ dài đáy : a = S : h
Chiều cao : h = S : a
4/ HÌNH THOI :
Diện tích : S = ( m x n ) : 2 m : đường chéo thứ nhất
Tích 2 đường chéo : ( m x n ) = S x 2 n : đường chéo thứ nhất
5/ HÌNH TAM GIÁC :
Chu vi : P = a + b + c a : cạnh thứ nhất
b : cạnh thứ hai
c : cạnh thứ ba
Diện tích : S = ( a x h ) : 2 a : cạnh đáy
Chiều cao : h = ( S x 2 ) : a h : chiều cao
Cạnh đáy : a = ( S x 2 ) : h
6/ HÌNH TAM GIÁC VUÔNG :
Diện tích : S = ( a x a ) : 2
7/ HÌNH THANG :
Diện tích : S = ( a + b ) x h : 2 a & b : cạnh đáy
Chiều cao : h = ( S x 2 ) : a h : chiều cao
Cạnh đáy : a = ( S x 2 ) : h
8/ HÌNH THANG VUÔNG :
Có một cạnh bên vuông góc với hai đáy, cạnh bên đó chính là chiều cao hình
thang vuông. Khi tính diện tích hình thang vuông ta tính như cách tìm hình
thang . ( theo công thức )
9/ HÌNH TRÒN :
Bán kính hình tròn : r = d : 2 hoặc r = C : 2 : 3,14
Đường kính hình tròn : d = r x 2 hoặc d = C : 3,14
Chu vi hình tròn : C = r x 2 x 3,14 hoặc C = d x 3,14
Diện tích hình tròn : C = r x r x 3,14
· Tìm diện tích thành giếng :
· Tìm diện tích miệng giếng : S = r x r x 3,14
· Bán kính hình tròn lớn = bán kính hình tròn nhỏ + chiều rộng thành giếng )
· Diện tích hình tròn lớn : S = r x r x 3,14
· Tìm diện tích thành giếng = diện tích hình tròn lớn - diện tích hình tròn nhỏ
10/ HÌNH HỘP CHỮ NHẬT :
* Diện tích xung quanh : Sxq = Pđáy x h
* Chu vi đáy : Pđáy = Sxq : h
* Chiều cao : h = Pđáy x Sxq
- Nếu đáy của hình hộp chữ nhật là hình chữ nhật thì :
Pđáy = ( a + b ) x 2
- Nếu đáy của hình hộp chữ nhật là hình vuông thì :
Pđáy = a x 4
* Diện tích toàn phần : Stp = Sxq + S2đáy
Sđáy = a x b
* Thể tích : V = a x b x c
- Muốn tìm chiều cao cả hồ nước ( bể nước )
h = v : Sđáy
- Muốn tìm diện tích đáy của hồ nước ( bể nước )
Sđáy = v : h
- Muốn tìm chiều cao mặt nước đang có trong hồ ta lấy thể tích nước đang có trong hồ ( m3 ) chia cho diện tích đáy hồ ( m2 )
h = v : Sđáyhồ
- Muốn tìm chiều cao mặt nước cách miệng hồ ( bể ) ( hay còn gọi là chiều cao phần hồ trống
+ bước 1 : Ta tìm chiều cao mặt nước đang có trong hồ.
+ bước 2 : Lấy chiều cao cả cái hồ trừ đi chiều cao mặt nước đang có trong hồ
* Diện tích quét vôi :
- bước 1 : Chu vi đáy căn phòng.
- bước 2 : Diện tích bốn bức tường ( Sxq )
- bước 3 : Diện tích trần nhà ( S = a x b )
- bước 4 : Diện tích bốn bức tường ( Sxq ) và trần nhà
- bước 5 : Diện tích các cửa ( nếu có )
- bước 6 : Diện tích quét vôi = diện tích bốn bức tường và trần – diện tích các cửa.
11/ HÌNH LẬP PHƯƠNG :
* Diện tích xung quanh : Sxq = ( a x a ) x 4
* Cạnh : ( a x a) = Sxq : 4
* Diện tích toàn phần : Stp = ( a x a ) x 6
* Cạnh : ( a x a) = Stp : 6
II. CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU:
1. Mối quan hệ giữa quãng đường, vận tốc và thời gian.
1.1Vận tốc: V = S : t ( V là vận tốc; S là quãng đường; t là thời gian)
1.2 Quãng đường: S = v x t
1.3 Thời gian : T = s : v
- Với cùng một vận tốc thì quãng đường và thời gian là 2 đại lượng tỉ lệ thuận với nhau.
- Với cùng một thời gian thì quãng đường và vận tốc là 2 đại lượng tỉ lệ thuận với nhau
- Với cùng một quãng đường thì vận tốc và thời gian là 2 đại lượng tỷ lệ nghịch với nhau.
2. Bài toán có một chuyển động ( chỉ có 1 vật tham gia chuyển động ví dụ: ô tô, xe máy, xe đạp, người đi bộ, xe lửa…)
2.1 Thời gian đi = thời gian đến - thời gian khởi hành - thời gian nghỉ ( nếu có)
2.2 Thời gian đến = thời gian khởi hành + thời gian đi + thời gian nghỉ ( nếu có)
2.3 Thời gian khởi hành = thời gian đến - thời gian đi - thời gian nghỉ (nếu có).
3. Bài toán chuyển động chạy ngược chiều
3.1 Thời gian gặp nhau = quãng đường : tổng vận tốc
3.2 Tổng vận tốc = quãng đường : thời gian gặp nhau
3.3 Quãng đường = thời gian gặp nhau x tổng vận tốc
4. Bài toàn chuyển động chạy cùng chiều
4.1 Thời gian gặp nhau = khoảng cách ban đầu : Hiệu vận tốc
4.2 Hiệu vận tốc = khoảng cách ban đầu : thời gian gặp nhau
4.3 Khoảng cách ban đầu = thời gian gặp nhau x Hiệu vận tốc
5. Bài toán chuyển động trên dòng nước
5.1 Vận tốc xuôi dòng = vận tốc của vật + vận tốc dòng nước
5.2 Vận tốc ngược dòng = vận tốc của vật - vận tốc dòng nước
5.3 Vận tốc của vật = ( vận tốc xuôi dòng + vận tốc ngược dòng) : 2
5.4 Vận tốc dòng nước = ( vận tốc xuôi dòng - vận tốc ngược dòng) : 2