Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Vũ Đức Phong
Xem chi tiết
Nguyễn Quỳnh Lương
6 tháng 5 2018 lúc 15:38

ko thích !!! 

Nguyen van Duc Manh
6 tháng 5 2018 lúc 15:49

Kì 1 hay kì 2

Vũ Đức Phong
Xem chi tiết
Song Tử Thông Minh
6 tháng 5 2018 lúc 16:27

Đi hỏi nhà thông thái Google đi bạn. Có đầy.

Lê Thùy Trang
6 tháng 5 2018 lúc 16:30

Bài1: (2,5đ)

a) Rút gọn các phân số sau: 27/33; -25/-625; 2/-50; -9/225

b) Tìm cặp phân số bằng nhau trong các phân số trên ở câu a

c) So sánh phân số lớn nhất ở câu a với -88/-121

Bài2: (2đ) Tính giá trị các biểu thức sau:

Bài3: (2đ)

a) Tìm x biết: 

b) Liệt kê các phần tử của tập hợp P các số nguyên x sao cho 0 ≤ x/5 < 2

Bài4: (1,5 đ) Ở nước ta nhiệt độ được tính theo độ C (Celsius), ở Mỹ nhiệt độ được tính theo độ F (Fahrenheit). Công thức đổi từ độ C sang độ F là: F = 9/5 C + 32 (F và C là số độ F và số độ C tương ứng). Hôm nay nhiệt độ ngoài trời của thành phố Hồ Chí Minh là 350C tương ứng bao nhiêu độ F? Lập công thức đổi từ độ F sang độ C.

Bài5: (2,0đ) Vẽ ∠xOy = 1000 , vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy sao cho ∠xOz = 500.

a) Tia Oz có là tia phân giác của góc ∠xOy không? Vì sao?

b) Vẽ tia Om là tia đối của tia Ox, tia On là tia đối của tia Oy. Tính ∠mOn.

Gợi ý và đáp số 5 bài tập trong đề thi:

1.a) Rút gọn:    

b) Các phân số bằng nhau: 

c) So sánh phân số lớn nhất ở câu a với -88/-121

2. a)

b)

3. a)

b)

4. 

5. a)

Vì tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy

Nên:

∠xOz + ∠zOY =  ∠xOY

500 + ∠zOY =  1000

∠zOY = 1000 – 500

∠zOY = 500

Ta có :∠xOz =  ∠zOy  (cùng có số đo 500)

Mà tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy

⇒ Tia Oz  là tia phân giác của ∠xOy

b)

Vì tia On là tia đối của Oy nên ∠xON và ∠xOy là hai góc kề bù
⇒∠xOn + ∠xOy = 1800
∠xOn + 1000 = 1800
∠xON = 1800 – 1000
∠xOn = 800

Vì tia Om là tia đối của tia Ox nên ∠xON và ∠mOn là hai góc kề bù
⇒∠xOn + ∠mOn = 1800
800 + ∠mOn = 1800
∠mOn = 1800 – 800
∠mOn = 1000

Phạm Thư Trang
Xem chi tiết
Đào Trần Tuấn Anh
4 tháng 5 2018 lúc 20:52

Câu 1. (1 điểm) Số thập phân gồm 55 đơn vị, 7 phần trăm, 2 phần nghìn viết là:

A. 55, 720             B. 55, 072              C. 55,027             D. 55,702

Câu 2: (1 điểm) Phép trừ 712,54 - 48,9 có két quả đúng là:

A. 70,765              B. 223,54               C. 663,64             D. 707,65

Câu 3. (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Giá trị của biểu thức: 201,5 - 36,4 : 2,5 x 0,9 là: ........

Câu 4. (1 điểm) Một hình hộp chữ nhật có thể tích 300dm3, chiều dài 15dm, chiều rộng 5dm.

Vậy chiều cao của hình hộp chữ nhật là :

A.10dm                B. 4dm                   C. 8dm                  D. 6dm

Câu 5. (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

55 ha 17 m2 = .....,.....ha

A. 55,17               B. 55,0017             C. 55, 017              D. 55, 000017

Câu 6. (1 điểm) Lớp học có 18 nữ và 12 nam. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp?

A. 150%               B. 60%                   C. 40%                  D. 80%

Câu 7. (2 điểm) Một người đi xe máy từ khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 42 phút. Quãng đường AB dài 60km. Em hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/ giờ?

Bài 8. (2 điểm) Một đám đất hình thang có đáy lớn 150 m và đáy bé bằng 3/5 đáy lớn, chiều cao bằng 2/5 đáy lớn. Tính diện tích đám đất hình thang đó?

khoi my
4 tháng 5 2018 lúc 20:58

môn toán

Câu 1: Chữ số 5 trong số 162,57 chỉ:

A. 5 đơn vịB. 5 phần trămC. 5 chụcD. 5 phần mười 

Câu 2Hỗn số  được viết dưới dạng phân số là:

Câu 3: 5840g = …. kg

A. 58,4kgB. 5,84kgC. 0,584kgD. 0,0584kg 

Câu 4: Có 20 viên bi, trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 8 viên bi vàng. Như vậy 1/5 số viên bi có màu ?

A. NâuB. ĐỏC. XanhD. Trắng 

Câu 5: Khoảng thời gian từ lúc 9 giờ kém 10 phút đến 9 giờ 30 phút là:

A. 10 phútB. 20 phútC. 30 phútD. 40 phút 

Câu 6: Một huyện có 320ha đất trồng cây cà phê và 480ha đất trồng cây cao su. Hỏi diện tích đất trồng cây cao su bằng bao nhiêu phần trăm diện tích đất trồng cây cà phê ?:

A. 150%B. 15%C. 1500%D. 105% 

Câu 7Hình lập phương có cạnh là 5m. Vậy thể tích hình đó là:

A. 150 m3B. 125 m3C. 100 m3D. 25 m3 

Câu 8: Đặt tính rồi tính:

a) 68,759 + 26,18

b) 78,9 – 29,79

c) 28,12 x 2,7

d) 3,768 : 3,14

Câu 9: Một người đi xe máy khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 30 phút. Quãng đường AB dài 60km. Hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/giờ?

Câu 10: Tính bắng cách thuận tiện nhất:

0,01 + 0,02 + 0,03 + 0,04 + 0,05 + 0,95 +0,96 + 0,97 + 0,98 + 0,99

MÔN: TIẾNG VIỆT

A. Kiểm tra đọc:

I. Đọc thầm và trả lời các câu hỏi sau: (7 điểm)

Công việc đầu tiên

Một hôm, anh Ba Chẩn gọi tôi vào trong buồng đúng cái nơi anh giao việc cho ba tôi ngày trước. Anh lấy từ mái nhà xuống bó giấy lớn, rồi hỏi tôi:

– Út có dám rải truyền đơn không?

Tôi vừa mừng vừa lo, nói :

– Được, nhưng rải thế nào anh phải chỉ vẽ, em mới làm được chớ!

Anh Ba cười, rồi dặn dò tôi tỉ mỉ. Cuối cùng, anh nhắc:

– Rủi địch nó bắt em tận tay thì em một mực nói rằng có một anh bảo đây là giấy quảng cáo thuốc. Em không biết chữ nên không biết giấy gì.

Nhận công việc vinh dự đầu tiên này, tôi thấy trong người cứ bồn chồn, thấp thỏm. Đêm đó, tôi ngủ không yên, lục đục dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. Khoảng ba giờ sang, tôi giả đi bán cá như mọi hôm. Tay tôi bê rổ cá, còn bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần. Tôi rảo bước và truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ.

Độ tám giờ, nhân dân xì xào ầm lên: “Cộng sản rải giấy nhiều quá!”

Mấy tên lính mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm.

Về đến nhà, tôi khoe ngay kết quả với anh Ba. Anh tôi khen:

– Út khá lắm, cứ làm như vậy rồi quen, em ạ!

Lần sau, anh tôi lại giao rải truyền đơn tại chợ Mỹ Lồng. Tôi cũng hoàn thành. Làm được một vài việc, tôi bắt đầu ham hoạt động. Tôi tâm sự với anh Ba:

– Em chỉ muốn làm thật nhiều việc cho Cách mạng. Anh cho em thoát li hẳn nghe anh !

Theo Hồi ký của bà Nguyễn Thị Định

Câu 1: Viết vào chỗ chấm: Tên công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì? (0,5 điểm)

Tên công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là………………………………………………………………………………..

Câu 2:Chị Út đã trả lời thế nào khi anh Ba Chẩn hỏi : “Út có dám rải truyền đơn không?” (0,5 điểm)

A. Dám   B. Không        C. Mừng               D. Sợ

Câu 3: Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên ? (0,5 điểm)

AChị bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
BChị dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu đưa đơn.
CĐêm đó chị ngủ yên.
DĐêm đó chị ngủ đến sáng.

Câu 4: Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn ? (1 điểm)

A.

B.

Đêm đó, tôi ngủ không yên, lục đục dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.

Đêm đó, tôi ngủ không yên, lục đục dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.Khỏang ba giờ sáng,Tôi giả đi bán cá như mọi hôm. Tay bê rổ cá và bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần, khi rảo bước truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất.

C.Tuy hơi lo nhưng tôi suy nghĩ một hồi lâu rồi ngủ thiếp đi lúc nào không hay.
D.Không lo vì đã quen với công việc này rồi.

Câu 5: Vì sao chị Út muốn thoát li ? (0,5 điểm)

A.Vì chị Út yêu nước, yêu nhân dân. 
B.Vì chị Út ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho cách mạng. 
C.Vì chị Út không muốn ở nhà nữa. 
D.Vì chị Út muốn thoát li để được đi chơi. 

Câu 6: Dòng nào dưới đây nêu đúng nội dung bài văn? (1 điểm)

A.

B.

Bài văn là đoạn hồi tưởng của bà Nguyễn Thị Định yêu nước, yêu nhân dân.

Bài văn là đoạn hồi tưởng của bà Nguyễn Thị Định cho thấy nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một người phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn đóng góp sức mình cho Cách mạng.

C.Tâm sự của bà Nguyễn Thị Định.
D.Bà Nguyễn Thị rất dũng cảm.

Câu 7: Câu “Út có dám rải truyền đơn không?” (0,5 điểm)

A.Câu hỏi.B.Câu cầu khiến. 
C.Câu cảm.D.Câu kể. 

Câu 8: Dấu phẩy trong câu: “Độ tám giờ, nhân dân xì xầm ầm lên.” có tác dụng gì? (0,5 điểm)

A.Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. 
B.Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. 
C.Ngăn cách các vế trong câu ghép. 
D.Ngăn cách các vế trong câu đơn. 

Câu 9: Bác Hồ đã khen tặng phụ nữ Việt Nam tám chữ vàng, em hãy cho biết tám chữ đó là gì ? (1 điểm)

 
 

Câu 10: Điền các từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống: (1điểm) (đất nước; ngày mai)

Trẻ em là tương lai của…………………………………… Trẻ em hôm nay, thế giới………………………………;

II. Đọc tiếng: Học sinh bốc thăm đọc một đoạn (90 tiếng/ 1 phút) và trả lời 1 câu hỏi (do giáo viên chọn trong đoạn đọc đó) trong các bài sau:

Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân ( TV 5/ tập 2/ trang 83)

Đất nước ( TV 5/ tập 2/ trang 94)

Con gái ( TV 5/ tập 2/ trang 112)

Tà áo dài Việt Nam ( TV 5/ tập 2/ trang 122)

Công việc đầu tiên ( TV 5/ tập 2/ trang 126)

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

1. Chính tả nghe – viết: (2 điểm) (20 phút)

Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Tà áo dài Việt Nam

Tà áo dài Việt Nam

   Áo dài phụ nữ có hai loại : áo tứ thân và áo năm thân . Phổ biến hơn là áo tứ thân , được may từ bốn mảnh vải, hai mảnh sau được ghép liền ở giữa sống lưng . Đằng trước là hai vạt áo, không có khuy, khi mặc bỏ buông hoặc buộc thắt vào nhau . Áo năm thân cũng may như áo tứ thân, chỉ có điều vạt trước phía trái may ghép từ hai thân vải, thành ra rộng gấp đôi vạt phải.

Từ những năm 30 của thế kỉ xx , chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến dần thành chiếc áo dài tân thời.

 Theo Trần Ngọc Thêm

 2. Tập làm văn: (8 điểm) (35 phút)

Em hãy viết một bài văn tả lại một cảnh đẹp của quê hương mình mà mình thích nhất.

môn khoa học

I. Trắc nghiệm: (7,5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: (1 điểm) Để sản xuất ra muối biển từ nước biển, người ta sử dụng phương pháp nào?

A. Lọc                B. Lắng                C. Chưng cất                D. Phơi nắng

Câu 2: (1 điểm) Nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trên Trái đất là gì?

A. Mặt trời          B. Mặt trăng         C. Gió                          D. Cây xanh

Câu 3: (0,5 điểm) Hợp tử phát triển thành gì?

A. Hạt                 B. Quả                 C. Phôi

Câu 4: (1 điểm) Hiện tượng đầu nhụy nhận được những hạt phấn của nhị gọi là gì?

A. Sự thụ phấn     B. Sự thụ tinh      C. Sự sinh sản

Câu 5: (1 điểm) Khi nào hổ con có thể sống độc lập?

A. Từ hai tháng đến một năm rưỡi.

B. Từ một năm rưỡi đến hai năm tuổi.

C. Từ hai năm đến hai năm rưỡi tuổi.

Câu 6: (0,5 điểm) Loài hươu có tập tính sống như thế nào?

A. Theo bầy đàn           B. Từng đôi              C. Đơn độc

Câu 7: (0,5 điểm) Tài nguyên thiên nhiên là gì?

A. Là những của cải do con người làm ra để sử dụng cho lợi ích của bản thân và cộng đồng.

B. Là những của cải có sẵn trong môi trường tự nhiên con người khai thác và sử dụng chúng cho lợi ích của bản thân và cộng đồng.

C. Cả hai ý trên.

Câu 8: (1 điểm) Môi trường tự nhiên có vai trò quan trọng như thế nào đối với đời sống con người?

A. Cung cấp thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở.

B. Cung cấp các tài nguyên thiên nhiên để con người sử dụng trong đời sống, sản xuất.

C. Là nơi tiếp nhận các chất thải trong sinh hoạt, trong quá trình sản xuất và trong các hoạt động khác của con người.

D. Tất cả các ý trên.

Câu 9: (0,5 điểm) Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người những gì?

A. Thức ăn, nước uống.

B. Nước dùng trong sinh hoạt, công nghiệp.

C. Chất đốt ( rắn, lỏng, khí)

D. Tất cả các ý trên.

Câu 10: (0,5 điểm) Môi trường tự nhiên nhận từ các hoạt động của con người những gì?

A. Nước tiểu, phân, rác thải.

B. Khí thải, khói.

C. Nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp.

D. Tất cả các ý trên.

II. Tự luận: (2,5 điểm)

Câu 1: (1 điểm) Dung dịch là gì?

Câu 2: (1 điểm) Chúng ta cần làm gì để tránh lãng phí điện?

môn lịch sử địa lý

I - Lịch sử: (5 điểm)

Câu 1: Địa phương nào là nơi tiêu biểu của phong trào "Đồng khởi"? (0,5 điểm)

A. Sài Gòn                  B. Hà Nội
C. Bến Tre                  D. Cần Thơ

Câu 2: Đường Trường Sơn còn có tên gọi khác là: (0,5 điểm)

A. Đường Hồ Chí Minh trên biển.                     B. Đường số 1.
C. Đường Hồ Chí Minh.                                  D. Đường Hồ Chí Minh trên không.

Câu 3: Điền các từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống: (2 điểm)

(Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; lá cờ đỏ sao vàng; tiến quân ca; Hồ Chí Minh)

Quốc hội quyết định: lấy tên nước là .....................................................................; quyết định Quốc huy; Quốc kì là ............................................................; Quốc ca là bài .........................................; Thủ đô là Hà Nội; thành phố Sài gòn - Gia Định đổi tên là .....................................................................

Câu 4: Dựa vào nội dung đã học, vì sao nói: "Ngày 25 - 4 - 1976 là ngày vui nhất của nhân dân ta" (1 điểm)

Câu 5: Tại sao nói: "Ngày 30 - 4 - 1975 là mốc quan trọng trong lịch sử dân tộc ta ? (1 điểm)

II - Địa lí: (5 điểm)

Câu 1: Trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước ta là: (0,5 điểm)

A. Hà Nội
B. Thành Phố Hồ Chí Minh và Hà Nội
C. Đà Nẵng
D. Cà Mau

Câu 2: Khu vực Đông Nam Á sản xuất được nhiều lúa gạo vì: (1 điểm)

A. Có nhiều đồng bằng châu thổ màu mỡ thường tập trung dọc các sông lớn và ở ven biển.
B. Có nhiều đất đỏ ba dan.
C. Địa hình chủ yếu là đồi núi và Cao Nguyên.
D. Có nhiều đất đỏ ba dan và Cao Nguyên; nhiều đồng bằng; sông lớn và ở ven biển.

Câu 3: Dân cư châu Phi chủ yếu là người: (0,5 điểm)

A. Da trắng
B. Da vàng
C. Da đen
D. Cả 3 ý đều đúng

Câu 4: Tìm từ thích hợp để điền vào các chỗ trống trong thông tin sau: (1,5 điểm)

"Lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu ......................., thực vật và động vật độc đáo. Ô-xtrây-li-a là nước có nền kinh tế .................................... nhất châu Đại Dương. Châu Nam Cực là châu lục ............................ nhất thế giới."

Câu 5: Trên trái đất có mấy đại dương ?. Đó là những đại dương nào? Đại dương nào có diện tích và độ sâu trung bình lớn nhất? (1,5 điểm)

môn tin học

A. LÝ THUYẾT: (4 điểm)

Câu A 1 (0,5 đ): Kí tự đặc biệt nằm ở khu vực nào trên bàn phím

A. Hàng phím trên                            B. Hàng phím số; bên phải bàn phím
C. Bên phải bàn phím                       D. Hàng phím số, hàng phím dưới

Câu A2 (0,5đ): Để tạo bảng trong văn bản em nhấn vào nút lệnh nào dưới đây?

Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5

Câu A3 (0,5đ ): Trong phần mềm Word, để xóa hàng trong bảng em thực hiện thao tác sau:

A. Nháy chuột vào Menu Table\ Delete\ Table...
B.Nháy chuột vào Menu Table\ Insert\ Rows
C.Nháy chuột vào Menu Table\ Insert\ Table...
D.Nháy chuột vào Menu Table\ Delete\ Rows

Câu A4 (0,5đ): Nhấn phím nào sau đây để xóa hình ảnh đã chèn vào văn bản:

A. Shift B. Delete C. Alt D. Backspace

Câu A5 (0,5đ): Lợi ích của việc chèn hình ảnh là?

A. Hình ảnh được chèn vào làm văn bản trở nên sinh động và hấp dẫn hơn
B. Không cần thiết phải chèn hình ảnh vào văn bản.
C. Hình ảnh minh họa trong văn bản giúp người đọc dễ hiểu nội dung hơn.
D. Hình ảnh trong văn bản chỉ có tính chất giải trí

Câu A6 (0,5đ): Em hãy chọn giải thích đúng cho dòng lệnh sau đây:

REPEAT 10 [REPEAT 4 [FD 100 RT 90]]

A. Rùa Vẽ 10 hình vuông cạnh dài 100 bước ở vị trí bất kì
B. Rùa Vẽ 10 hình vuông cạnh dài 100 bước và chồng lên nhau
C. Rùa Vẽ 10 hình vuông cạnh dài 100 bước ở vị trí ngẫu nhiên
D. Rùa Vẽ 10 hình chữ nhật cạnh dài 100 bước ở vị trí bất kì

Câu A7 (0,5đ): Những từ xuất hiện trong tất cả các Thủ tục của Logo là gì?

A. To và End                       B. Repeat và FD 100
C. CS và Home                   D. RT và FD 100

Câu A8 (0,5đ): Trong phần mềm Logo, để tạo thủ tục khăn thêu em gõ lệnh:

A. Repeat "khantheu            B. Edit khantheu
C. Edit "khantheu                D. Edit 'khan theu

B. THỰC HÀNH (6 điểm)

Câu B 1 (3 điểm): Hãy soạn thảo và trình bày theo mẫu sau:

ĐƯA CƠM CHO MẸ ĐI CÀY

Mặt trời soi rực rỡ, gió đùa tóc em bay

Giỏ cơm trên tay, em đi đưa cơm cho mẹ em đi cày

Mẹ ơi, mẹ nghỉ tay, trời trưa vừa tròn bóng

Mẹ ăn cơm cho nóng mà để trâu cho con chăn

Mai đây lúa thơm xóm thơm làng, lúa thơm lừng cả bàn tay

Là thơm nắng hôm nay khi em đưa cơm cho mẹ em đi cày

Câu B2 (3 điểm): Sử dụng phần mềm Logo để vẽ hình trang trí sau.

Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5

(Gợi ý: hình được trang trí từ một hình lục giác)

Phong Thị Huyền Thục
4 tháng 5 2018 lúc 21:01

Câu 1: Chữ số 5 trong số 162,57 chỉ: (0,5 điểm)

A. 5 đơn vị                  B. 5 phần trăm               C. 5 chục              D. 5 phần mười

Câu 2: Hỗn số Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 được viết dưới dạng phân số là: (1 điểm)

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5

Câu 3: 5840g = .... kg (0,5 điểm)

A. 58,4kg               B. 5,84kg              C. 0,584kg               D. 0,0584kg

Câu 4: Có 20 viên bi, trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 8 viên bi vàng. Như vậy 1/5 số viên bi có màu: (1 điểm)

A. Nâu                  B. Đỏ                    C. Xanh                    D. Trắng

Câu 5: Khoảng thời gian từ lúc 9 giờ kém 10 phút đến 9 giờ 30 phút là: (1 điểm)

A. 10 phút               B. 20 phút               C. 30 phút                D. 40 phút

Câu 6: Một huyện có 320ha đất trồng cây cà phê và 480ha đất trồng cây cao su. Hỏi diện tích đất trồng cây cao su bằng bao nhiêu phần trăm diện tích đất trồng cây cà phê?: (1 điểm)

A. 150%                B. 15%                      C. 1500%                     D. 105%

Câu 7: Hình lập phương có cạnh là 5m. Vậy thể tích hình đó là: (1 điểm)

A. 150 m3              B. 125 m3                  C. 100 m3                   D. 25 m3

Câu 8: Tìm y, biết: (2 điểm)

34,8 : y = 7,2 + 2,8

21,22 + 9,072 x 10 + 24,72 : 12

Câu 9: Một người đi xe máy khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 30 phút. Quãng đường AB dài 60km. Hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/giờ? (1 điểm)

Câu 10: Một thửa ruộng hình chữ nhật có dài 120m, chiều rộng bằng 90m. Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, trung bình cứ 100m2 thu được 15kg thóc. Tính:

a) Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó?

b) Trên cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? (1 điểm)

ĐỀ THI TIẾNG VIỆT:

Tà áo dài Việt Nam

Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo lối mớ ba, mớ bảy, tức là mặc nhiều áo cánh lồng vào nhau. Tuy nhiên, với phong cách tế nhị, kín đáo, người phụ nữ Việt thường mặc chiếc áo dài thẫm màu bên ngoài, lấp ló bên trong mới là các lớp áo cánh nhiều màu (vàng mỡ gà, vàng chanh, hồng cánh sen, hồng đào, xanh hồ thủy,..)

Từ đầu thế kỉ XIX đến sau năm 1945, ở một số vùng, người ta mặc áo dài kể cả khi lao động nặng nhọc. Áo dài phụ nữ có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân. Phổ biến hơn cả là áo tứ thân, được may từ bốn mảnh vải, hai mảnh sau ghép liền ở giữa sống lưng. Đằng trước là hai vạt áo, không có khuy, khi mặc bỏ buông hoặc buộc thắt vào nhau. Áo năm thân cũng may như áo tứ thân, chỉ có điều vạt trước phía trái may ghép từ hai thân vải, thành ra rộng gấp đôi vạt phải.

Từ những năm 30 của thế kỉ XX, chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến dần thành chiếc áo dài tân thời. Chiếc áo dài tân thời là dự kết hợp hài hòa giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách phương Tây hiện đại, trẻ trung.

Áo dài trở thành biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam. Trong tà áo dài, hình ảnh người phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại và thanh thoát hơn.

1. Loại áo dài nào ngày xưa thường được phổ biến nhất hơn cả? (0,5đ) (M1)

A. Áo hai thân
B. Áo tứ thân
C. Áo năm thân

2. Chiếc áo dài có vai trò như thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa? (M2) (1đ)

A. Tạo nên phong cách tế nhị, kín đáo cho người phụ nữ Việt.
B. Tạo nên một hình ảnh duyên dang thướt tha cho người phụ nữ Việt.
C. Cả hai ý trên đều đúng.

3. Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của phụ nữ Việt Nam? (M2) (1đ)

A. Vì áo dài bó sát người phụ nữ và có hai tà áo bay bay trước gió.
B. Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tế nhị, kín đáovà vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ Việt Nam
C. Cả hai ý trên đều đúng.

4. Hai câu dưới dây liên kết với nhau bằng cách nào? (M2) (1đ)

"Áo dài trở thành biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam. Trong tà áo dài, hình ảnh người phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại và thanh thoát hơn.."

A. Bằng cách lặp từ ngữ.
B. Băng cách thay thế từ ngữ.
C. Bằng cách dùng từ nối.

5. Dấu phẩy trong câu "Từ những năm 30 của thế kỉ XX, chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến dần thành chiếc áo dài tân thời." có tác dụng gì? (M2) (1đ)

A. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
B. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
C. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.

6. Dấu hai chấm trong câu "Áo dài phụ nữ có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân." Có tác dụng gì? (M1) (0,5 đ)

A. Để dẫn lời nói trục tiếp của nhân vật.
B. Báo hiệu bộ phận đứng sau giải thích cho bộ phận đứng trước.

Tự luận

7. Điền cặp quan hệ từ thích hợp vào chỗ chấm trong câu ghép sau.(M3) (1đ)

Chiếc áo dài................ tạo nên một phong cách tế nhị, kín đáo cho người phụ nữ Việt Nam ............ nó còn tạo nên một hình ảnh duyên dáng, thướt tha cho phụ nữ.

8. Chiếc áo dài tân thời tân thời có đặc điềm gì? (M4) (1đ)

B/ Kiểm tra viết (10 điểm)

1/ Chính tả. Nghe – Viết: (2 điểm)

Ông tôi

Nghe bố tôi kể thì ông tôi vốn là một thợ gò hàn vào loại giỏi. Chính mắt tôi đã trông thấy ông chui vào nồi hơi xe lửa để tán đinh đồng. Cái nồi hơi tròn, to phơi bỏng rát dưới cái nắng tháng bảy như cái lò bánh mì, nóng khủng khiếp. Quạt máy, quạt gió mạnh tới cấp bảy, thổi như vũ bão, vậy mà tóc ông cứ bếch vào trán. Ông tôi nện búa vào đầu đinh đồng mới dồn dập làm sao. Tay búa hoa lên, nhát đậm, nhát mờ, nhát nghiêng, nhát thẳng, chính xác và nhanh đến mức tôi chỉ mơ hồ cảm thấy trước mặt ông tôi phất phơ bay những sợi tơ mỏng

2/ Tập làm văn: (8 điểm) Em hãy tả một người thân trong gia đình mà em yêu quý nhất.

ĐỀ THI TIẾNG ANH:

I. Circle the odd one out. Chọn từ khác loại) (2.5ms)

1.    Autumn                  Winter                 Summer                Season

2.    Who                      What                  There                     When

3.    Danced                  Song                   Stayed                  Listened

4.    Football                 Play                    Volleyball               Badminton

5.    Doing                    Watching             Spring                    Reading

II. Select and circle A, B, C or D. (Chọn và khoanh vào A, B hoặc C) (2.5 ms)

1. What do you usually do ………….. spring?

      A. on                     B. in                      C. at                      D. by

2. There …………. a lot of flowers at the festival last week.

     A. are                    B. were                  C. was                    D. is

3. ……….. did they do yesterday?

     A. What                B. When                C. Where                 D. Who

4. ……….. you going to Nha Trang next week?

     A. Is                      B. Are                   C. Do                      D. Did

5. Peter doesn’t want ……….. football.

    A. play                   B. to play              C. playing                D. played

III. Read the passage and answer the questions. (Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi) (2.5 ms)

Linda is from England. There are four seasons in her country. In summer, it is hot. She often goes swimming. In autumn, it is cool and wet. Her father and she sometimes go fishing. It is very cold in winter. They usually go skiing in the mountains. In spring, it is warm and beautiful. They often go camping in the national park.

1. Linda isn’t from England.

2. There are five seasons in her country.

3. Her father and she sometimes go fishing.

4. They usually go skiing in the mountains.

5. In spring, it is cool and beautiful.

IV. Reorder the words to make sentenc. (Sắp xếp các từ để tạo thành câu) (2.5ms)

1. in / spring / What / / is / the / weather / ?

……………………………………………………

2. isn’t / going / to / Hoi An / Minh / next / week / .

……………………………………………………

3. is / it / here / your / house / How far / from / to / ?

……………………………………………………

4. straight / Go / turn / and / ahead / right / .

……………………………………………………

5. the / swimming pool / is / Where / ?

…………………………………………………

ĐỀ THI KHOA HỌC:

I. Trắc nghiệm

Câu 1: (0,5đ) Mức 1

Chất lỏng có đặc điểm gì?

A. Không có hình dạng nhất định,chiếm toàn bộ vật chứa nó, không nhìn thấy được.
B. Có hình dạng nhất định nhìn thấy được.
C. Không có hình dạng nhất định, có dạng của vật chứa nó nhìn thấy được.

Câu 2: (0,5đ) Mức 2

Để sản xuất ra muối biển từ nước biển người ta dùng phương pháp nào?

A. Lọc
B. Lắng
C. Chưng cất
D. Phơi nắng

Câu 3: (0,5đ) Mức 1

Nguồn năng lượng chủ yếu trên trái đất là:

A. Mặt trời
B. Mặt trăng
C. Gió
D. Cây xanh

Câu 4: (1,5đ) Mức 1

Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm trong những câu sau:

A. Hiện tượng đầu nhụy nhận được những hạt phấn của nhị gọi là: ................
B. Trong tự nhiên cũng như trong trồng trọt, không phải cây nào cũng mọc lên từ hạt, mà một số cây có thể mọc lên từ.............. hoặc từ..........., hoặc từ..........
C. Những loài động vật khác nhau có cách sinh sản khác nhau: có loài đẻ ......, có loài đẻ.......

Câu 5: (0,5đ) Mức 2

Trong các con vật sau loài nào đẻ nhiều con trong một lứa:

A. Voi, Lợn, Gà
B. Lợn, Chó, Chim
C. Chó, Lợn

Câu 6: (0,5đ) Mức 3

Chọn đáp án đúng nhất nói về chu trình sinh sản của loài ếch:

A. Trứng được thụ tinh phát triển thành phôi và nở ra nòng nọc. Nòng nọc qua quá trình sinh trưởng và biến thái phát triển thành ếch con. Nhờ quá trình tăng trưởng ếch con phát triển thành ếch trưởng thành. Sau đó ếch trưởng thành lại sinh sản.
B. Qua quá trình thụ tinh trứng được sinh trưởng và phát triền nở ra ếch con. Nhờ quá trình tăng trưởng ếch con phát triển thành ếch trưởng thành.
C. Ếch trưởng thành sinh sản ra ếch con. Nhờ quá trình tăng trưởng ếch con phát triền thành ếch trưởng thành.

Câu 7: (2,0đ) Mức 2

Cột A là các loại môi trường, cột B gồm những thành phần của môi trường. Hãy nối cột A với cột B để được đáp án đúng.

         Các loại môi trường

Nối

Những thành phần của môi trường

1. Môi trường rừng gồm:

a. Con người, thực vật, động vật.

- Nhà cửa, phố xá, nhà máy, phương tiện giao thông,….

- Nước, không khí, ánh sáng, đất….

2. Môi trường nước gồm:

b. Thực vật, động vật (sống trên cạn hoặc dưới nước).

- Nước, ánh sáng, không khí, đất.

     3. Môi trường làng quê gồm:

c. Thực vật, động vật ….(dưới nước).

- Nước, ánh sáng, không khí, đất…

4. Môi trường đô thị gồm:

d. Con người, thực vật, động vật.

- Làng xóm, đồng ruộng, công cụ lao động, phương tiện giao thông,….

- Nước, không khí, ánh sáng, đất….

Câu 8: (0,5đ) Mức 3

Câu nào sau đây nói đúng về vai trò của tài nguyên thực vật và động vật:

A. Cung cấp cho hoạt động sống của con người, thực vật, động vật.
B. Là môi trường sống của thực vật động vật
C. Cung cấp thức ăn cho con người, taọ ra chuỗi thức ăn trong tự nhiên, duy trì sự sống trên Trái đất.

Câu 9: (0,5đ) Mức 3

Trong các việc làm sau đây việc làm nào gây ô nhiễm môi trường và làm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên?

A. Vứt rác và sả nước thải công nghiệp bừa bãi, chặt phá rừng, săn bắn các động thực vật quý hiếm...
B. Vứt rác đúng nơi quy định, trồng cây gây rừng, dùng thuốc nổ để đánh bắt động vật quý hiếm.
C. Sả rác bừa bãi, không đốt rừng.

II. Tự luận

Câu 10: (1,5đ) Mức 3

Trong các hiện tượng sau đây hãy chứng tỏ có sự biến đổi lí học hay hóa học?

A. Trộn xi măng với cát.
B. Trộn xi măng với nước và cát.

Câu 11: (1,5đ) Mức 4

Vì sao chúng ta phải bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

ĐỀ THI LỊCH SỬ:Câu 1. Năm 1959, Trung ương Đảng mở đường Trường Sơn nhằm mục đích:

A. Phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

B. Mở mang giao thông miền núi.

C. Tạo điều kiện cho miền Bắc chi viện cho chiến trường miền Nam.

D. Nối liền hai miền Nam - Bắc.

Câu 2. Đế quốc Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam vì:

A. Mĩ không muốn kéo dài chiến tranh tại Việt Nam.

B. Mĩ muốn thể hiện thiện chí với nhân dân Việt Nam

C. Mĩ bị thất bại nặng nề về quân sự ở cả hai miền Nam, Bắc.

D. Mĩ muốn rút quân về nước

Câu 3: Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục đích gì?

Câu 4: Tại sao nói: Ngày 30/4/1975 là mốc quan trọng trong lịch sử của dân tộc ta?

ĐỀ THI ĐỊA LÝ:

Câu 1: Châu lục nào có số dân đông nhất thế giới:

A. Châu Âu                   B. Châu Á

C. Châu Phi                  D. Châu Mĩ

Câu 2: Châu Phi là châu lục:

A. Có nhiều đồng bằng rộng lớn màu mỡ

B. Có nền kinh tế chậm phát triển .

C. Có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa .

D. Xuất khẩu nhiều lương thực thực phẩm .

Câu 3: Dân cư Châu Á tập trung đông đúc ở những vùng nào? Tại sao?

Câu 4: Vì sao Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới?

ĐỀ THI TIN HỌC:

Em hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

A.1 (0,5 điểm) (Mức 1)

Phím Shift:

A. Dùng để viết các kí tự trên                   B. Dùng để viết chữ hoa
C. Do ngón út phụ trách                            D. Tất cả đều đúng

A.2 (0,5 điểm) (Mức 2)

Trong khi gõ phím, hàng phím nào luôn cần lấy làm chuẩn để xác định vị trí đặt các ngón tay?

A. Hàng phím trên.                    C. Hàng phím số.
B. Hàng phím dưới.                   D. Hàng phím cơ sở.

A.3 (0,5 điểm) (Mức 1)

Để tạo bảng trong văn bản em nhấn vào nút lệnh nào dưới đây?

Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5

A.4 (0,5 điểm) (Mức 2)

Em sử dụng hai nút lệnh nào dưới đây để sao chép phần văn bản?

Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5

A.5 (0,5 điểm) (Mức 2)

Trong MS Word để chèn hình ảnh, ta chọn:

A. Insert / Picture / From file                           B. Format / Font
C. Insert / Picture / Word Art                            D. Insert / Symbol

A.6 (0,5 điểm) (Mức 1)

Lệnh để rùa quay trái là:

A. Fd n                   C. RT n
B. KT n                   D. LT n

A.7 (0,5 điểm) (Mức 2)

Trong phần mềm Logo, để tạo thủ tục khăn thêu em gõ lệnh:

A. Repeat "khantheu                          B. Edit khantheu
C. Edit "khantheu                              D. Edit "khan theu

A.8 (0,5 điểm) (Mức 1)

Trong Logo, để thay đổi phông chữ, cỡ chữ em chọn?

A. Chọn Set / PenColor.                     B. Chọn Set / PenSize.
C. Chọn Set / Label Font...                 D. Chọn New / Print

B. THỰC HÀNH: (25 phút) - 6 điểm.

B.1 (3 điểm) (Mức 3)

Viết câu lệnh để Rùa vẽ hình sau:

Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5

B.2 (3 điểm) (Mức 4)

Khởi động phần mềm Microsoft Word

1. Gõ và trình bày văn bản sau:

GIỖ TỔ HÙNG VƯƠNG

Dù ai đi ngược về xuôi,

Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng mười tháng ba

Lễ hội đền Hùng đúng vào ngày Giỗ Tổ Hùng Vương, 10 tháng 3 Âm lịch, những Con Rồng Cháu Tiên từ mọi miền trở về để tưởng nhớ các Vua Hùng có công dựng nước. Đền Hùng nằm trên núi Nghĩa Lĩnh, xã Hy Cương, huyện Phong Châu, tỉnh Phú Thọ, gồm nhiều lăng tẩm, đền, miếu.

2. Chèn hình ảnh minh họa.

Xem chi tiết
Đinh Nhất Nhật Vy
6 tháng 5 2018 lúc 15:39

BẠN MUỐN XIN ĐỀ HỎI ĐÁP HAY LÀ ĐỀ ÔN TẬP

_tẮt Nụ cuỜi ♣ LuỜi yÊu...
6 tháng 5 2018 lúc 15:40

đề hỏi đáp nha bạn

Đinh Nhất Nhật Vy
6 tháng 5 2018 lúc 19:54

mình có nè để mình lật vở ra rồi cho bạn nhé

Xem chi tiết
Lê Duy Hoàng
5 tháng 5 2019 lúc 15:31

Mik mai mới thi, xin lỗi mik chưa có

Vậy thì đừng trả lời nữa

Wabayashi Genzo ( Team A...
5 tháng 5 2019 lúc 15:32

ko cho

Ha_000
Xem chi tiết
✨♔♕✫ Hoa Anh Đào✫✨♔♕
7 tháng 3 2019 lúc 12:26

1+1 =2

chưa tới tuần 28 mà vội dữ zạ

✨♔♕✫ Hoa Anh Đào✫✨♔♕
7 tháng 3 2019 lúc 12:31

đề lớp 4 nè

❤✫ Key ✫ ღ  Đóm ღ❤
7 tháng 3 2019 lúc 12:31


 

Câu 1. (0,5 điểm) (M1). Số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 có tận cùng là:

 A. 0                   B. 1                    C. 2

 Câu 2. (0,5 điểm) (M1). Trong các số 32743; 41561; 54567 số chia hết cho 3 là:

Lê Thị Huyền Trang
Xem chi tiết
Bùi Tuấn Anh
Xem chi tiết

Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:

                                      Những chú chó con ở cửa hiệu
Một cậu bé xuất hiện trước cửa hàng bán chó và hỏi người chủ cửa hàng: "Giá mỗi con chó là bao nhiêu vậy bác?"

Người chủ cửa hàng trả lời: "Khoảng từ 30 tới 50 đô la một con!"

Cậu bé rụt rè nói: "Cháu có thể xem chúng được không ạ?"

Người chủ cửa hàng mỉm cười rồi huýt sáo ra hiệu. Từ trong chiếc cũi, năm chú chó con bé xíu như năm cuộn len chạy ra, duy có một chú bị tụt lại sau khá xa. Ngay lập tức, cậu bé chú ý tới chú chó chậm chạp, hơi khập khiễng đó. Cậu liền hỏi: "Con chó này bị sao vậy bác?"

Ông chủ giải thích rằng nó bị tật ở khớp hông và nó sẽ bị khập khiễng suốt đời. Nghe thế, cậu bé tỏ ra xúc động: "Đó chính là con chó cháu muốn mua".

Chủ cửa hàng nói: "Nếu cháu thực sự thích con chó đó, ta sẽ tặng cho cháu. Nhưng ta biết cháu sẽ không muốn mua nó đâu".

Gương mặt cậu bé thoáng buồn, cậu nhìn thẳng vào mắt ông chủ cửa hàng và nói: "Cháu không muốn bác tặng nó cho cháu đâu. Con chó đó cũng có giá trị như những con chó khác mà. Cháu sẽ trả bác đúng giá. Thực ra, ngay bây giờ cháu chỉ có thể trả bác 2 đô la 37 xu thôi. Sau đó, mỗi tháng cháu sẽ trả dần 50 xu được không ạ?”

"Bác bảo thật nhé, cháu không nên mua con chó đó", người chủ cửa hàng khuyên. "Nó không bao giờ có thể chạy nhảy và chơi đùa như những con chó khác được đâu.”

Ông vừa dứt lời, cậu bé liền cúi xuống vén ống quần lên, để lộ ra cái chân trái tật nguyền, cong vẹo được đỡ bằng một thanh kim loại. Cậu ngước nhìn ông chủ cửa hàng và khẽ bảo: "Chính cháu cũng chẳng chạy nhảy được mà, và chú chó con này sẽ cần một ai đó hiểu và chơi với nó."

Câu 1:

Cậu bé khách hàng chú ý đến chú chó con nào?

a. Chú chó con lòng trắng muốt.b. Chú chó con bé xíu như cuộn len.c. Chú chó con chậm chạp, hơi khập khiễng.

Câu 2:

Vì sao cậu bé không muốn người bán hàng tặng con chó đó cho cậu?

a. Vì con chó đó bị tật ở chân.b. Vì cậu cho rằng con chó đó cũng có giá trị ngang bằng những con chó mạnh khỏe khác trong cửa hàng.c. Vì cậu không muốn mang ơn người bán hàng

Câu 3:

Tại sao cậu lại chọn mua con chó bị tật ở chân?

a. Vì cậu thương hại con chó đó.b. Vì con chó đó rẻ tiền nhất.c. Vì con chó đó có hoàn cảnh giống như cậu, nên có thể chia sẻ được với nhau.

Câu 4:

Câu chuyện muốn nói với em điều gì?

a. Hãy yêu thương những người khuyết tật.b. Hãy đối xử bình đẳng với người khuyết tật.c. Hãy chia sẻ và đồng cảm với người khuyết tật.

Câu 5:

Câu "Bác bảo thật nhé, cháu không nên mua con chó đó!" là loại câu gì?

a. Câu kểb. Câu cảmc. Câu khiến

Câu 6:

Trong câu "Gương mặt cậu bé thoáng buồn." bộ phận nào là chủ ngữ?

a. Gương mặtb. Gương mặt cậu béc. Cậu bé

Câu 7:

Từ giá trị trong câu "Con chó đó cũng có giá trị như những con chó khác mà." thuộc từ loại gì?

a. Danh từb. Động từc. Tính từ

Câu 8:

Có những từ láy nào trong bài văn trên?

a. rụt rè, chậm chạp, chạy nhảyb. rụt rè, chậm chạp, khập khiễngc. chậm chạp, khập khiễng, chạy nhảy

Câu 9:

Câu sau đây có mấy trạng ngữ?
Có một lần, trong giờ tập đọc, tôi nhét tờ giấy thấm vào mồm.

a. Một trạng ngữb. Hai trạng ngữc. Không có trạng ngữ nào

Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:

                                                                Đi xe ngựa
Chiếc xe cùng con ngựa Cú của anh Hoàng đưa tôi từ chợ quận trở về. Anh là con của chú Tư Khởi, người cùng xóm, nhà ở đầu cầu sắt. Nhà anh có hai con ngựa, con Ô với con Cú. Con Ô cao lớn, chạy buổi sáng chở được nhiều khách và khi cần vượt qua xe khác để đón khách, anh chỉ ra roi đánh gió một cái tróc là nó chồm lên, cất cao bốn vó, sải dài, và khi tiếng kèn anh bóp tò te tò te, thì nó qua mặt chiếc trước rồi. Còn con Cú, nhỏ hơn, vừa thấp lại vừa ngắn, lông vàng như lửa. Nó chạy buổi chiều, ít khách, nó sải thua con Ô, nhưng nước chạy kiệu rất bền. Cái tiếng vó của nó gõ xuống mặt đường lóc cóc, đều đều thiệt dễ thương. Tôi thích nó hơn con Ô, vì tôi có thể trèo lên lưng nó mà nó không đá. Mỗi lần về thăm nhà, tôi thường đi xe của anh. Anh cho tôi đi nhờ, không lấy tiền. Thỉnh thoảng đến những đoạn đường vắng, anh trao cả dây cương cho tôi.
Cầm được dây cương, giựt giựt cho nó chồm lên, thú lắm.
(theo Nguyễn Quang Sáng)

Câu 10:

Ý chính của bài văn là gì?

a. Nói về hai con ngựa kéo xe khách.b. Nói về một chuyến đi xe ngựa.c. Nói về cái thú đi xe ngựa.

Câu 11:

Câu "Cái tiếng vó của nó gõ xuống mặt đường lóc cóc, đều đều thiệt dễ thương." miêu tả đặc điểm con ngựa nào?

a. Con ngựa Ôb.  Con ngựa Cúc. Cả hai con

Câu 12:

Vì sao tác giả thích con ngựa Cú hơn con ngựa Ô?

a. Vì nó chở được nhiều khách.b. Vì nước chạy kiệu của nó rất bền.c. Vì có thể trèo lên lưng nó mà nó không đá.

Câu 13:

Vì sao tác giả rất thích thú khi đi xe ngựa của anh Hoàng?

a. Vì anh Hoàng là hàng xóm thân tình với tác giả, anh cho đi nhờ không lấy tiền.b. Vì tác giả yêu thích hai con ngựa và thỉnh thoảng lại được cầm dây cương điều khiển cả chiếc xe ngựa.c. Cả hai ý trên.

Câu 14:

Câu "Thỉnh thoảng đến những đoạn đường vắng, anh trao cả dây cương cho tôi." thuộc kiểu câu gì?

a. Câu kể.b. Câu khiến.c. Câu hỏi.

Câu 15:

Chủ ngữ trong câu "Cái tiếng vó của nó gõ xuống mặt đường lóc cóc, đều đều, thiệt dễ thương." là những từ ngữ nào?

a. Cái tiếng vó của nó.b. Cái tiếng vó của nó gõ xuống mặt đường.c. Cái tiếng vó của nó gõ xuống mặt đường lóc cóc.

Câu 16:

Câu "Con Cú, nhỏ hơn, vừa thấp lại vừa ngắn, lông vàng như lửa." có mấy tính từ?

a. Haib. Bac. Bốn

Câu 17:

Bài này có mấy danh từ riêng?

a. Hai danh từ riêngb. Ba danh từ riêngc. Bốn danh từ riêng

Câu 18:

Từ nào dưới đây không dùng để tả màu của quả?

a. Đỏ ửngb. Đỏ mọngc. Đỏ ối

Câu 19:

Từ nào đồng nghĩa với từ "vắng vẻ"?

a. hiu quạnhb. mênh môngc. vui vẻ

Câu 20:

Từ "Quê hương" hợp nghĩa với câu nào dưới đây?

a. Là nơi sinh ra và lớn lên của em.b. Em không thể nào quênc. Là nơi em không thể xa.
We are one
Xem chi tiết

Bạn ôn kĩ bài : Đất , Nước trên trái đất , Các khí áp ,Thời tiết khí hậu .
Tất cả là hỏi về lí thuyết

#Hok_Tốt

#Thiên_Hy

We are one
10 tháng 5 2019 lúc 20:10

THANK

Ko

Đăng

Câu

Hỏi

Linh

Tinh

Lên

Diễn

Đàn