Làm cho bay 5 trang 177 ở trên sách Toán 5
LÀM CHO bảy 2.3.5 trang 177 ở trên sách tOÁN 5
Bài 2 (trang 177 SGK Toán 5): Tìm số trung bình cộng của:
a) 19 ; 34 và 46.
b) 2,4 ; 2,7 ; 3,5 và 3,8.
Bài giải
\(a,\frac{19+34+36}{3}=33\)
\(b,\frac{2,4+2,7+3,5+3,8}{4}=3,1\)
Bài 3 (trang 177 SGK Toán 5): Một lớp học có 19 học sinh trai, số học sinh gái nhiều hơn số học sinh trai 2 bạn. Hỏi lớp đó có bao nhiêu phần trăm học sinh trai, bao nhiêu phần trăm học sinh gái ?
Bài giải
Số học sinh gái là:
19 + 2 = 21 (học sinh)
Số học sinh cả lớp là:
19 + 21 = 40 (học sinh)
Tỉ số phần trăm học sinh gái so với học sinh cả lớp là:
21 : 40 = 0,525 = 52,5%
Tỉ số phần trăm học sinh trai so với học sinh cả lớp là:
100% - 52,5% = 47,5%
Đáp số: 47,5% ; 52,5%.
Bài 5 (trang 178 SGK Toán 5): Một tàu thủy khi xuôi dòng có vận tốc 28,4km/giờ, khi ngược dòng có vận tốc 18,6km/giờ. Tính vận tốc của tàu thủy khi nước lặng và vận tốc của dòng nước.
Bài giải
Vận tốc tàu thủy khi nước lặng cộng với vận tốc dòng nước thì bằng vận tốc khi xuôi dòng (tức là bằng 28,4 km/giờ).
Vận tốc khi nước lặng trừ đi vận tốc dòng nước thì bằng vận tốc khi ngược dòng (tức bằng 18,6 km/giờ ).
Theo bài toán tìm hai số biết tổng và hiệu, ta có:
- Vận tốc tàu thủy khi nước lặng là:
(28,4 + 18,6) : 2 = 23,5 (km/giờ)
- Vận tốc dòng nước là:
(28,4 – 18,6) : 2 = 4,9 (km/giờ)
Nói thêm: cũng có thể tính vận tốc dòng nước như sau:
28,4 – 23,5 = 4,9 (km/ giờ)
Hoặc : 23,5 – 18,6 = 4,9 (km/giờ)
Làm hộ bay 2 . 3 . 4 trang 171 ở trên sách toán 5
bài 2: Một ô tô và một xe máy xuất phát cùng một lúc từ A đến B. Quãng đường AB dài 90km. Hỏi ô tô đến B trước xe máy bao lâu, biết thời gian ô tô đi là 1,5 giờ và vận tốc ô tô gấp 2 lần vận tốc xe máy?
Bài giải:
Vận tốc của ô tô là: 90 : 1,5 = 60 (km/giờ)
Vận tốc của xe máy là: 60 : 2 = 30 (km/giờ)
Thời gian xe máy đi quãng đường AB là: 90 : 30 = 3 (giờ)
Vậy ô tô đến B trước xe máy một khoảng thời gian là:
3 - 1,5 = 1,5 (giờ)
1,5 giờ = 1 giờ 30 phút.
Đáp số:1 giờ 30 phút.
bài 3:Hai ô tô xuất phát từ A và B cùng một lúc và đi ngược chiều nhau, sau 2 giờ chúng gặp nhau. Quãng đường AB dài 180km. Tìm vận tốc của mỗi ô tô, biết vận tốc ô tô đi từ A bằng 2323 vận tốc ô tô đi từ B.
Bài giải:
Tổng vận tốc của hai ô tô là:
180 : 2 = 90 (km)
Ta có sơ đồ:
Vận tốc của ô tô đi từ A là:
90 : (2 + 3) x 2 = 36 (km/giờ)
Vận tốc của ô tô đi từ B là:
90 : (2 + 3) x 3 = 54 (km/giờ)
Hoặc 90 - 36 = 54 (km/giờ)
Đáp số: 54km/giờ ; 36 km/giờ.
bài 4:Một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng bằng \(\frac{3}{4}\)chiều dài. Người ta dùng các vien gạch hình vuông cạnh 4dm để lát nền nhà đó, giá tiền mỗi viên gạch là 20 000 đồng. Hỏi lát cả nền nhà thì hết bao nhiêu tiền mua gạch ? (Diện tích phần mạch vữa không đáng kế).
Bài giải:
Chiều rộng nền nhà là:
8 x \(\frac{3}{4}\) = 6 (m)
Diện tích nền nhà là: 8 x 6 = 48 (m2)
48m2 = 4800dm2.
Diện tích một viên gạch là: 4 x 4 =16 (dm2)
Số viên gạch để lát cả nền nhà là: 4800 : 16 = 300 (viên gạch)
Lát gạch cả nền nhà thì tốn hết: 20000 x 300 = 6000000(đồng)
Đáp số: 6000000 đồng.
-------------------------------------------
có đúng đề bài không bạn
Làm cho bảy 1.2.3.5 trang 177 ở trên sách Ttoan 5
b1:a,0,08 b,9 giờ 39 phút
b2:a,33 b,3,1
b3:tỉ số % học sinh nam là :47,5% tỉ số % học sinh nữ : 52,5%
b5 :23,5 km/giờ
BN CHO ĐỀ IK MK LÀM CHO> MK LỚP ^ RỒI NÊN KO CÓ ĐỀ ẠH>
MỘT SỐ NGƯỜI NHƯ MK LỚP LỚN HƠN HOẶC BÉ HƠN CHẮC CX KO BÍT ĐỀ ĐỂ GIUPD PN ĐÂU NHÉ!
CHO MK XIN ĐỀ IK NÀ! ^_^
MƠN PN ẠH.
hãy dở sách giáo khoa lớp Toán 5 trang 177 . Làm cho tui bài 4
a) Vận tốc thuyền khi đi xuôi dòng là:
7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ)
Vận tốc thuyền khi đi ngược dòng là:
7,2 - 1,6 = 5,6 (km/giờ)
Quãng sông thuyền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ là:
8,8 x 3,5 = 30,8 (km)
b) Thời gian thuyền đi ngược dòng quãng sông 30,8km là:
30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ) = 5 giờ 30 phút.
Đáp số: a) 30,8km ; b) 5 giờ 30 phút.
a) Vận tốc thuyền khi đi xuôi dòng là:
7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ)
Vận tốc thuyền khi đi ngược dòng là:
7,2 - 1,6 = 5,6 (km/giờ)
Quãng sông thuyền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ là:
8,8 x 3,5 = 30,8 (km)
b) Thời gian thuyền đi ngược dòng quãng sông 30,8km là:
30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ) = 5 giờ 30 phút.
Đáp số: a) 30,8km ; b) 5 giờ 30 phút.
a) Vận tốc thuyền khi đi xuôi dòng là:
7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ)
Vận tốc thuyền khi đi ngược dòng là:
7,2 - 1,6 = 5,6 (km/giờ)
Quãng sông thuyền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ là:
8,8 x 3,5 = 30,8 (km)
b) Thời gian thuyền đi ngược dòng quãng sông 30,8km là:
30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ) = 5 giờ 30 phút.
Đáp số: a) 30,8km ; b) 5 giờ 30 phút
Làm cho bay 4 trang 171 sách Toán 5
Trên hình bên, diện tích của hình tứ giác ABED lớn hơn diện tích của hình tam giác BEC là 13,6cm2. Tính diện tích của hình tứ giác ABCD, biết tỉ số diện tích của hình tam giác BEC và diện tích hình tứ giác ABED là 2323.
Bài giải:
Theo đề bài ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, diện tích hình tam giác BEC là:
13,6 : (3 - 2) x 2 = 27,2 (cm2)
Diện tích hình tứ giác ABED là: 27,2 + 13,6 = 40,8 (cm2)
Diện tích hình tứ giác ABCD là: 40,8 + 27,2 = 68 (cm2)
Đáp số: 68cm2.
Ý bạn là giải bài 4 trang 171 sách toán 5 phải không?
Bài giải:
Số phần trăm học sinh khá khối 5 của trường Thắng Lợi là:
100% - (25% + 15%) = 60%
Số học sinh toàn khối 5 của trường là:
120 : 60 x 100 = 200 (học sinh)
Số học sinh giỏi khối 5 của trường là:
200 x 25 : 100 = 50 (học sinh)
Số học sinh trung bình khối 5 của trường là:
200 x 15 : 100 = 30 (học sinh)
Đáp số: Giỏi: 50 học sinh ; Khá: 120 học sinh ; TB: 30 học sinh
Làm cho bay 2.3 trang 171 sách Toán 5
Một ô tô đi được 100km thì tiêu thụ 12l xăng. Ô tô đó đã đi được quãng đường 75km thì tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng ?
Bài giải:
Ô tô đi 1km thì tiêu thụ hết:
12 : 100 = 0,12 (lít)
Ô tô đi 75 km thì tiêu thụ hết:
0,12 x 75 = 9 (lít)
Đáp số: 9 lít xăng
Bài giải:
Ô tô đi 1km thì tiêu thụ hết:
12 : 100 = 0,12 (lít)
Ô tô đi 75 km thì tiêu thụ hết:
0,12 x 75 = 9 (lít)
Đáp số: 9 lít xăng
Làm cho bay 2.3 trang 176 Sách Toán 5
bài 3 nè bn
So với 2400kg đường thì số đường bán được ngày thứ ba bằng:
100 % - (35 % + 40 %) = 25%
Số đường bán được ngày thứ 3 bằng:
(2400 x 25) : 100 = 600 (kg)
Đáp số: 600kg đường.
Làm cho bay 2 . 3 trang 172 sách Toán 5
Bài giải:
a) Cạnh mảnh đất hình vuông là:
96 : 4 = 24 (m)
Diện tích mảnh đất hình vuông là:
24 x 24 = 576 (m2)
576m2 cũng là diện tích của thửa ruộng hình thang.
Chiều cao của thửa ruộng hình thang là: 576 : 36 = 16 (m)
b) Tổng độ dài hai đáy của thửa ruộng hình thang là: 36 x 2 = 72 (m)
Ta có sơ đồ:
Độ dài đáy bé của thửa ruộng hình thang là:
(72 - 10 ) : 2 = 31 (m)
Độ dài đáy lớn của thửa ruộng hình thang là:
72 - 31 = 41 (m)
Đáp số: a) 16m ; b) 41m, 31m.
bài 3
Bài giải:
a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(84 + 28) x 2 = 224 (cm)
b) Diện tích hình thang EBCD là:
(28+84)2(28+84)2 x 28 = 1568 (cm2)
c) Ta có BM = MC = 28 : 2 = 14 (cm)
Diện tích hình tam giác EBM là:
(28.14)2(28.14)2 = 196 (cm2)
Diện tích tam giác DMC là:
(84.14)2(84.14)2 = 588 (cm2)
Diện tích hình tam giác EDM là: 1568 - (196 + 588) = 784 (cm2)
Đáp sô: a) 224cm2 ; b) 1568cm2; c) 784cm2
Nhớ k mình nhoa
Tổng vận tốc của hai ô tô là:
180 : 2 = 90 (km)
Ta có sơ đồ:
Va: |-----|-----|
Vb: |-----|-----|-----| }90km
Vận tốc của ô tô đi từ A là:
90 : (2 + 3) x 2 = 36 (km/giờ)
Vận tốc của ô tô đi từ B là:
90 : (2 + 3) x 3 = 54 (km/giờ)
Hoặc 90 - 36 = 54 (km/giờ)
Đáp số: 54km/giờ ; 36 km/giờ.
2a
cạnh hình vuông là: 96 : 4 = 24 ( m )
diện tích hình vuông: 24 x 24 = 576 ( m 2 )
chiều cao hình thang là: 576 : 36 = 16 ( m )
b, tổng 2 đáy là: 36 x 2 = 72 ( m )
đáy bé là: ( 72 - 10 ) : 2 = 31 ( m )
đáy lớn là: 31 + 10 = 41 ( m )
Đáp số: a, 16 m
b,31 m, 41 m
Làm cho bay 2 và 3 trang 172 sách Toán 5
Bài 2:
a) Tính chiều cao của thửa ruộng hình thang.
b) Biết hiệu hai đáy là 10m, tính độ dài mỗi cạnh đáy của thửa ruộng hình thang.
Bài giải:
a) Cạnh mảnh đất hình vuông là:
96 : 4 = 24 (m)
Diện tích mảnh đất hình vuông là:
24 x 24 = 576 ( m2 )
576m2 cũng là diện tích của thửa ruộng hình thang.
Chiều cao của thửa ruộng hình thang là:
576 : 36 = 16 (m)
b) Tổng độ dài hai đáy của thửa ruộng hình thang là:
36 x 2 = 72 (m)
Ta coi đáy bé là 3 phần bằng nhau thì đáy lớn là 4 phần như thế.
Độ dài đáy bé của thửa ruộng hình thang là:
( 72 - 10 ) : 2 = 31 (m)
Độ dài đáy lớn của thửa ruộng hình thang là:
72 - 31 = 41 (m)
Đáp số: a): 16m ; b): Đáy bé: 31m; Đáy lớn: 41m.
Bài 3:
Bài giải:
a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(84 + 28) x 2 = 224 ( cm )
b) Diện tích hình thang EBCD là:
( 28 + 84 ) : 2 x 28 = 1568 ( cm2 )
c) Ta có BM = MC = 28 : 2 = 14 ( cm )
Diện tích hình tam giác EBM là:
28 x 14 : 2= 196 ( cm2 )
Diện tích tam giác DMC là:
84 x 14 : 2 = 588 ( cm2 )
Diện tích hình tam giác EDM là:
1568 - (196 + 588) = 784 ( cm2 )
Đáp số: a): 224cm2; b) 1568cm2; c) 784cm2.
Bài 2 : Một thửa ruộng hình thang có trung bình cộng hai đáy là 36m. Diện tích thửa ruộng đó bằng diện tích một mảnh đất hình vuông có chu vi 96m.
a) Tính chiều cao của thửa ruộng hình thang.
b) Biết hiệu hai đáy là 10m, tính độ dài mỗi cạnh đáy của thửa ruộng hình thang.
Bài giải:
a) Cạnh mảnh đất hình vuông là:
96 : 4 = 24 (m)
Diện tích mảnh đất hình vuông là:
24 x 24 = 576 (m2)
576m2 cũng là diện tích của thửa ruộng hình thang.
Chiều cao của thửa ruộng hình thang là: 576 : 36 = 16 (m)
b) Tổng độ dài hai đáy của thửa ruộng hình thang là: 36 x 2 = 72 (m)
Độ dài đáy bé của thửa ruộng hình thang là:
(72 - 10 ) : 2 = 31 (m)
Độ dài đáy lớn của thửa ruộng hình thang là:
72 - 31 = 41 (m)
Đáp số : a) 16m ; b) 41m, 31m.
Bài 3 :
Hình chữ nhật ABCD gồm hình thang EBCD và hình tam giác ADE có kích thước như hình dưới đây:
a) Tính chu vi hình chữ nhật ABCD.
b) Tính diện tích hình thang EBCD.
c) CHo M là trung điểm của cạnh BC. Tính diện tích hình tam giác EDM.
Bài giải:
a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(84 + 28) x 2 = 224 (cm)
b) Diện tích hình thang EBCD là:
\(\frac{\left(28+84\right)}{2}\times28=1568\left(cm^2\right)\)
c) Ta có BM = MC = 28 : 2 = 14 (cm)
Diện tích hình tam giác EBM là:
\(\frac{\left(28\times14\right)}{2}=196\left(cm^2\right)\)
Diện tích tam giác DMC là:
\(\frac{\left(84\times14\right)}{2}=588\left(cm^2\right)\)
Diện tích hình tam giác EDM là: 1568 - (196 + 588) = 784 (cm2)
Đáp số: a) 224cm2 ; b) 1568cm2; c) 784cm2