2. Tìm x để biểu thức M=(x-7)(x+10) có gia trị không âm
3. Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số biết rằng khi chia số đó cho 8 thì dư 7 và chia số đó cho 31 thì dư 28
lm ơn giúp mk ik mak
1.so sánh \(\sqrt{225}-\left(\frac{1}{\sqrt{13}}-1\right)vs\sqrt{289}-\left(\frac{1}{\sqrt{14}}+1\right)\)
2. Tìm x để biểu thức M=(x-7)(x+10) có gia trị không âm
3. Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số biết rằng khi chia số đó cho 8 thì dư 7 và chia số đó cho 31 thì dư 28
4. \(Cho:\frac{9^x}{3^{x+y}=27}\)và \(\frac{4^{x+y}}{2^{5y}}=64\)hãy tính giá trị biểu thức P=\(2xy-|2y-x|+10\)
2. Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n thì 7n+10 và 5n+7 là hai số nguyên tố cùng nhau
3. Tìm x : a, x chia hết cho 4;7;8 và x nhỏ nhất . B, x chia hết cho 10,15 và x <100
5. Tìm số tự nhiên có 3 chữ số biết số đó khi chia cho 6 thì dư 5, chia cho 8 thì dư 7 chia cho 9 dư 8
2.Gọi UCLN của 7n+10 và 5n+7 là d 7n+10 chia hết cho d
=> 5(7n+10) chia hết cho d hay 35n+50 chia hết cho d 5n+7 chia hết cho d
=> 7(5n+7) chia hết cho d
hay 35n+49 chia hết cho d
(35n+50)-(35n+49) chia hết cho d
35n+50-35n-49 chia hết cho d
(35n-35n)+(50-49) chia hết cho d
0+1 chia hết cho d 1
chia hết cho d => d=1
Vì UCLN của 7n+10 và 5n+7 =1 =>7n+10 và 5n+7 là hai số nguyên tố cùng nhau
5.Gọi a là số tự nhiên cần tìm (99 < a < 1000)
Ta có a chia 25 dư 5 => a + 20 chia hết cho 25
a chia 28 dư 8 => a + 20 chia hết cho 28
a chia 35 dư 15 => a + 20 chia hết cho 35
=> a + 20 thuộc BC(25;28;35) = B(700) = {0;700;1400;...}
Mà 119 < (a + 20) < 1020
Nên a + 20 = 700
=> a = 680
Vậy số tự nhiên cần tìm là 680
Tìm các số tự nhiên có ba chữ số, biết rằng khi chia số đó cho 8 thì dư 7, chia cho 31 thì dư 28
Gọi n là số cần tìm. Ta có: n + 1 ⋮ 8, do đó n + 65 ⋮ 8
Mặt khác: n + 3 ⋮ 31, do đó n + 65 ⋮ 31
Vậy n + 65 là bội chung của 8 và 31 và n + 65 < 1065
Các bội chung của 8 và 31 nhỏ hơn 1065 là : 248 ; 496 ; 744 ; 992.
Do đó n + 65 ∈ { 248 ; 496 ; 744 ; 992 }.
Vậy n ∈ { 183 ; 431; 679 ; 927 }
Tìm các số tự nhiên có ba chữ số, biết rằng khi chia số đó cho 8 thì dư 7, chia cho 31 thì dư 28
Gọi n là số cần tìm. Ta có: n + 1 ⋮ 8, do đó n + 65 ⋮ 8
Mặt khác: n + 3 ⋮ 31, do đó n + 65 ⋮ 31
Vậy n + 65 là bội chung của 8 và 31 và n + 65 < 1065
Các bội chung của 8 và 31 nhỏ hơn 1065 là : 248 ; 496 ; 744 ; 992.
Do đó n + 65 ∈ { 248 ; 496 ; 744 ; 992 }.
Vậy n ∈ { 183 ; 431; 679 ; 927 }
Tìm các số tự nhiên có ba chữ số ,biết rằng khi chia số đó cho 8 thì dư 7, chia cho 31 thì dư 28
1) Tìm số tự nhiên có 3 chữ số , biết rằng khi chia số đó cho 8 thì dư 7 , khi chia cho 31 thì dư 28
jup mk nhé
Số đó cộng thêm 1 thì chia hết cho 8, cộng thêm 3 chia hết cho 31.
Số đó viết dưới dạng sau
abc+3=31n
abc+1=8m (hoặc abc+1=2*4m)
Nhìn vào vế thứ 2 ta thấy abc là một số lẻ (để khi cộng với 1 tạo nên một số chẵn mới chia hết cho 8).
abc là một số lẻ nên abc+3 phải là một số chẵn, nên n phải là một số chẵn và lớn hơn 4.
Vậy n có thể là 6,8,10,12,...
6*31=186 (không thỏa mãn)
8*31=248 (không thỏa mãn)
10*31=310 (không thỏa mãn)
12*31=372 (không thỏa mãn)
14*31=434 (thỏa mãn)
Vậy n=14 =>abc=431 (vì abc+3=31.n)
Thử lại: 431:31=13 dư 28
431:8 = 53 dư 7
Vậy số càn tìm là 431
Tìm số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số, biết rằng lấy số đó chia cho 8 thì dư 7, chia cho 31 dư 28. Tìm số đó
-b=8a+7=31b+28
=>(n-7)/8=a
b=(n-28)/31
a-4b=(-n+679)/248=(-n+183)/248+2
vi a,4bnguyen nen a-4b nguyen
=>(-n+183)/248 nguyen
=>-n+183=248d=>n183-248d
.......................................
đến đây thì chắc bạn làm được rồi n=927
Tìm các số tự nhiên có 3 chữ số. BT rằng khi chia số đó cho các số : 8 thì dư 7, chia cho 31 thì dư 28
Mk cần lời giải nha. Cảm ơn các bn nhiều lắm
a) tìm số tự nhiên a nhỏ nhất có 3 chữ số biết rằng khi chia a cho 7 thì dư 3, khi chia a cho 11 thì dư 8
b) 2 số tự nhiên có bằng 156 và ƯCLN của chúng bằng 13. tìm 2 số đó