Làm hộ bà 3 trang 146 sách Toán 5
bài 3 trang 146 sách giáo khoa toán lớp 5
Làm hộ bay 2 . 3 . 4 trang 171 ở trên sách toán 5
bài 2: Một ô tô và một xe máy xuất phát cùng một lúc từ A đến B. Quãng đường AB dài 90km. Hỏi ô tô đến B trước xe máy bao lâu, biết thời gian ô tô đi là 1,5 giờ và vận tốc ô tô gấp 2 lần vận tốc xe máy?
Bài giải:
Vận tốc của ô tô là: 90 : 1,5 = 60 (km/giờ)
Vận tốc của xe máy là: 60 : 2 = 30 (km/giờ)
Thời gian xe máy đi quãng đường AB là: 90 : 30 = 3 (giờ)
Vậy ô tô đến B trước xe máy một khoảng thời gian là:
3 - 1,5 = 1,5 (giờ)
1,5 giờ = 1 giờ 30 phút.
Đáp số:1 giờ 30 phút.
bài 3:Hai ô tô xuất phát từ A và B cùng một lúc và đi ngược chiều nhau, sau 2 giờ chúng gặp nhau. Quãng đường AB dài 180km. Tìm vận tốc của mỗi ô tô, biết vận tốc ô tô đi từ A bằng 2323 vận tốc ô tô đi từ B.
Bài giải:
Tổng vận tốc của hai ô tô là:
180 : 2 = 90 (km)
Ta có sơ đồ:
Vận tốc của ô tô đi từ A là:
90 : (2 + 3) x 2 = 36 (km/giờ)
Vận tốc của ô tô đi từ B là:
90 : (2 + 3) x 3 = 54 (km/giờ)
Hoặc 90 - 36 = 54 (km/giờ)
Đáp số: 54km/giờ ; 36 km/giờ.
bài 4:Một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng bằng \(\frac{3}{4}\)chiều dài. Người ta dùng các vien gạch hình vuông cạnh 4dm để lát nền nhà đó, giá tiền mỗi viên gạch là 20 000 đồng. Hỏi lát cả nền nhà thì hết bao nhiêu tiền mua gạch ? (Diện tích phần mạch vữa không đáng kế).
Bài giải:
Chiều rộng nền nhà là:
8 x \(\frac{3}{4}\) = 6 (m)
Diện tích nền nhà là: 8 x 6 = 48 (m2)
48m2 = 4800dm2.
Diện tích một viên gạch là: 4 x 4 =16 (dm2)
Số viên gạch để lát cả nền nhà là: 4800 : 16 = 300 (viên gạch)
Lát gạch cả nền nhà thì tốn hết: 20000 x 300 = 6000000(đồng)
Đáp số: 6000000 đồng.
-------------------------------------------
có đúng đề bài không bạn
làm hộ bày 5 trang 150 sách Toán 5
Câu 5:
a) Quy đồng các mẫu số có phân số ta có MSC là 33
Câu 5:
a) Quy đồng các mẫu số có phân số ta có MSC là 33
Hok tốt#
a) Viết các phân số 611611 ; 23332333 ; 2323 theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Viết các phân số 8989 ; 811811 ; 9898 theo thứ tự từ lớn đến bé.
Bài giải:
a) Quy đồng mẫu số các phân số. MSC là 33.
Ta có: 611611 = 6.311.36.311.3 = 18331833 ;
2323 = 2.113.112.113.11 = 22332233 giữ nguyên phân số 23332333.
Vì 18331833 < 22332233 < 23332333 nên viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn như sau: 611611 ; 2323 ; 23332333.
b) Vì 9898 > 8989 ; 8989 > 811811 nên viết các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé như sau: 9898 ; 8989 ; 811811 hoặc 9898 > 8989 > 811811
Bài này trên loigiaihay
làm hộ bày 1 trang 171 ở trên sách Toán 5 (nhanh tao t)
diện tích hình tam giác BEC là:
13,6 : (3 - 2) x 2 = 27,2 (cm2)
Diện tích hình tứ giác ABED là: 27,2 + 13,6 = 40,8 (cm2)
Diện tích hình tứ giác ABCD là: 40,8 + 27,2 = 68 (cm2)
Đáp số: 68cm2.
Theo đề bài ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, diện tích hình tam giác BEC là:
13,6 : (3 - 2) x 2 = 27,2 (cm2)
Diện tích hình tứ giác ABED là: 27,2 + 13,6 = 40,8 (cm2)
Diện tích hình tứ giác ABCD là: 40,8 + 27,2 = 68 (cm2)
Đáp số: 68cm2.
chúc học tốt
mình ko ghi lời giải nha bạn
đổi:2h30=2,5h
a)120*2,5=48
b)15*0,5=7,5
c)6chia5=1.2
làm hộ mk bài 2 trang 155 sách Toán 5.
1m3= 1000dm3
7,268m3 = 7268dm3
0,5m3 = 500dm3
3m3 2dm3 = 3002dm3
1dm3 = 1000cm3
4,351dm3 = 4351cm3
0,2dm3 = 200cm3
1dm3 9cm3 = 1009cm3
Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật là :
150 x \(\frac{2}{3}\) = 100 (m)
Diện tích của thửa ruộng là :
150 x 100 = 15000 ( m2)
Số tấn thóc thu được trên thửa ruộng đó là:
60 x 150 = 9000 (kg)
9000kg = 9 tấn
Đáp số: 9 tấn
làm hộ mik tiết 2 sách cùng em học toán 5 bài "quãng đường'' trang 80 từ bài 2 đến bài 5
OK
mk không có sách nên bạn thông cảm viết đề bài lên nha
tk và kb với mk nha mk đang âm điểm nè hu hu
1 + 1 = 2
tk mk nha, mk đg âm điểm, bạn thông cảm nha vì mik cũng ko còn giữ sách lớp 5 nữa
bài 2:lúc 6 giờ 20 phút ,anh Ba đạp xe từ nhà mình với vận tốc 12km/giờ để đến nhà bạn chơi. Anh đến nhà bạn vào lúc 7 giờ.Hỏi quãng đường từ nhà anh Ba đến nhà bạn dài bao nhiêu km?
Làm bài 107,108,109 trong sách giáo khoa toán 6 tập 1 hộ mik nha trang 98
Câu 107 :
Lời giải:
a) Xác định các điểm –a, -b trên trục số:
b) Xác định các điểm |a|, |b|, |-a|, |-b| trên trục số:
c) So sánh các số a, b, -a, -b, |a|, |b|, |-a|, |-b| với 0:
a ở bên trái trục số ⇒ a là số nguyên âm nên a < 0.
Do đó: -a = |-a| = |a| > 0.
b ở bên phải trục số ⇒ b là số nguyên dương nên b = |b| = |-b| > 0 và -b < 0.
Câu 108 :
Lời giải:
- Nếu a > 0 thì –a < 0 và –a < a.
- Nếu a < 0 thì –a > 0 và –a > a.
Câu 109 :
Lời giải:
Năm sinh được sắp xếp theo thứ tự thời gian tăng dần là:
-624; -570; -287; 1441; 1596; 1777; 1850
Làm cho bay 2 . 3 trang 172 sách Toán 5
Bài giải:
a) Cạnh mảnh đất hình vuông là:
96 : 4 = 24 (m)
Diện tích mảnh đất hình vuông là:
24 x 24 = 576 (m2)
576m2 cũng là diện tích của thửa ruộng hình thang.
Chiều cao của thửa ruộng hình thang là: 576 : 36 = 16 (m)
b) Tổng độ dài hai đáy của thửa ruộng hình thang là: 36 x 2 = 72 (m)
Ta có sơ đồ:
Độ dài đáy bé của thửa ruộng hình thang là:
(72 - 10 ) : 2 = 31 (m)
Độ dài đáy lớn của thửa ruộng hình thang là:
72 - 31 = 41 (m)
Đáp số: a) 16m ; b) 41m, 31m.
bài 3
Bài giải:
a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(84 + 28) x 2 = 224 (cm)
b) Diện tích hình thang EBCD là:
(28+84)2(28+84)2 x 28 = 1568 (cm2)
c) Ta có BM = MC = 28 : 2 = 14 (cm)
Diện tích hình tam giác EBM là:
(28.14)2(28.14)2 = 196 (cm2)
Diện tích tam giác DMC là:
(84.14)2(84.14)2 = 588 (cm2)
Diện tích hình tam giác EDM là: 1568 - (196 + 588) = 784 (cm2)
Đáp sô: a) 224cm2 ; b) 1568cm2; c) 784cm2
Nhớ k mình nhoa
Tổng vận tốc của hai ô tô là:
180 : 2 = 90 (km)
Ta có sơ đồ:
Va: |-----|-----|
Vb: |-----|-----|-----| }90km
Vận tốc của ô tô đi từ A là:
90 : (2 + 3) x 2 = 36 (km/giờ)
Vận tốc của ô tô đi từ B là:
90 : (2 + 3) x 3 = 54 (km/giờ)
Hoặc 90 - 36 = 54 (km/giờ)
Đáp số: 54km/giờ ; 36 km/giờ.
2a
cạnh hình vuông là: 96 : 4 = 24 ( m )
diện tích hình vuông: 24 x 24 = 576 ( m 2 )
chiều cao hình thang là: 576 : 36 = 16 ( m )
b, tổng 2 đáy là: 36 x 2 = 72 ( m )
đáy bé là: ( 72 - 10 ) : 2 = 31 ( m )
đáy lớn là: 31 + 10 = 41 ( m )
Đáp số: a, 16 m
b,31 m, 41 m
Làm cho bay 2 và 3 trang 172 sách Toán 5
Bài 2:
a) Tính chiều cao của thửa ruộng hình thang.
b) Biết hiệu hai đáy là 10m, tính độ dài mỗi cạnh đáy của thửa ruộng hình thang.
Bài giải:
a) Cạnh mảnh đất hình vuông là:
96 : 4 = 24 (m)
Diện tích mảnh đất hình vuông là:
24 x 24 = 576 ( m2 )
576m2 cũng là diện tích của thửa ruộng hình thang.
Chiều cao của thửa ruộng hình thang là:
576 : 36 = 16 (m)
b) Tổng độ dài hai đáy của thửa ruộng hình thang là:
36 x 2 = 72 (m)
Ta coi đáy bé là 3 phần bằng nhau thì đáy lớn là 4 phần như thế.
Độ dài đáy bé của thửa ruộng hình thang là:
( 72 - 10 ) : 2 = 31 (m)
Độ dài đáy lớn của thửa ruộng hình thang là:
72 - 31 = 41 (m)
Đáp số: a): 16m ; b): Đáy bé: 31m; Đáy lớn: 41m.
Bài 3:
Bài giải:
a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(84 + 28) x 2 = 224 ( cm )
b) Diện tích hình thang EBCD là:
( 28 + 84 ) : 2 x 28 = 1568 ( cm2 )
c) Ta có BM = MC = 28 : 2 = 14 ( cm )
Diện tích hình tam giác EBM là:
28 x 14 : 2= 196 ( cm2 )
Diện tích tam giác DMC là:
84 x 14 : 2 = 588 ( cm2 )
Diện tích hình tam giác EDM là:
1568 - (196 + 588) = 784 ( cm2 )
Đáp số: a): 224cm2; b) 1568cm2; c) 784cm2.
Bài 2 : Một thửa ruộng hình thang có trung bình cộng hai đáy là 36m. Diện tích thửa ruộng đó bằng diện tích một mảnh đất hình vuông có chu vi 96m.
a) Tính chiều cao của thửa ruộng hình thang.
b) Biết hiệu hai đáy là 10m, tính độ dài mỗi cạnh đáy của thửa ruộng hình thang.
Bài giải:
a) Cạnh mảnh đất hình vuông là:
96 : 4 = 24 (m)
Diện tích mảnh đất hình vuông là:
24 x 24 = 576 (m2)
576m2 cũng là diện tích của thửa ruộng hình thang.
Chiều cao của thửa ruộng hình thang là: 576 : 36 = 16 (m)
b) Tổng độ dài hai đáy của thửa ruộng hình thang là: 36 x 2 = 72 (m)
Độ dài đáy bé của thửa ruộng hình thang là:
(72 - 10 ) : 2 = 31 (m)
Độ dài đáy lớn của thửa ruộng hình thang là:
72 - 31 = 41 (m)
Đáp số : a) 16m ; b) 41m, 31m.
Bài 3 :
Hình chữ nhật ABCD gồm hình thang EBCD và hình tam giác ADE có kích thước như hình dưới đây:
a) Tính chu vi hình chữ nhật ABCD.
b) Tính diện tích hình thang EBCD.
c) CHo M là trung điểm của cạnh BC. Tính diện tích hình tam giác EDM.
Bài giải:
a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(84 + 28) x 2 = 224 (cm)
b) Diện tích hình thang EBCD là:
\(\frac{\left(28+84\right)}{2}\times28=1568\left(cm^2\right)\)
c) Ta có BM = MC = 28 : 2 = 14 (cm)
Diện tích hình tam giác EBM là:
\(\frac{\left(28\times14\right)}{2}=196\left(cm^2\right)\)
Diện tích tam giác DMC là:
\(\frac{\left(84\times14\right)}{2}=588\left(cm^2\right)\)
Diện tích hình tam giác EDM là: 1568 - (196 + 588) = 784 (cm2)
Đáp số: a) 224cm2 ; b) 1568cm2; c) 784cm2