Cho phân số \(\frac{a}{b}\) với a;b là các số tự nhiên.Nếu cộng tử số với 8, trừ mẫu số cho 3 thì ta được phân số có giá trị bằng 1.
Vậy a-b = ?
Cho 2 phân số \(\frac{5}{8}\)và \(\frac{4}{5}\). Hãy tìm phân số \(\frac{a}{b}\)sao cho đem phân số \(\frac{5}{8}\)trừ đi phân số \(\frac{a}{b}\)và đem phân số \(\frac{4}{5}\)cộng với phân số \(\frac{a}{b}\)thì được 2 phân số có tỉ số là 3 .
Khi đem phân số 5/8 -a/b và đem phân số 4/5+a/b thì tổng không thay đổi .Theo bài ra ta có 5/8+4/5=57/40
Số bé là 57/40:[3+1]*1=57/160
Phân số a/b là:4/5+57/160=37/32
Đáp số:37/32
Ta có:
5/8 - a/b = (4/5 + a/b ) : 3
5/8 - a/b = 4/5 : 3 + a/b : 3
5/8 - a/b = 4/15 + a/b : 3
5/8 = 4/15 + a/b : 3 + a/b
43/120 = a/b : 3 +a/b
Ta thấy a/b : 3 bằng 1/3 a/b cộng với a/b sẽ bằng :
1/3 +1 = 4/3
Vậy 43/120 = a/b : 4/3
hay 43/120 = a/b * 3 / 4
43/120 *4 /3 = a/b
43/90 = a/b
Vậy a/b = 43/90
Ta có:
5/8 - a/b = (4/5 + a/b ) : 3
5/8 - a/b = 4/5 : 3 + a/b : 3
5/8 - a/b = 4/15 + a/b : 3
5/8 = 4/15 + a/b : 3 + a/b
43/120 = a/b : 3 +a/b
Ta thấy a/b : 3 bằng 1/3 a/b cộng với a/b sẽ bằng :
1/3 +1 = 4/3
Vậy 43/120 = a/b : 4/3
hay 43/120 = a/b * 3 / 4
43/120 *4 /3 = a/b
43/90 = a/b
Vậy a/b = 43/90
Cho phân số \(\frac{a}{b}< 1\).Hãy so sánh \(\frac{a}{b}\)với phân số \(\frac{a+m}{b+m}\)(m là số tự nhiên khác 0 )
Chỉ cho mình với có cách giải nha
Theo đề bài ta có \(\frac{a}{b}< 1\).
\(\Rightarrow\frac{a+m}{b+m}< 1\)(vì \(\frac{a}{b}< 1\))
Khi \(\frac{a+m}{b+m}< 1\)ta có \(\frac{a}{b}+m\)
\(\Leftrightarrow\)\(\frac{a}{b}< \frac{a+m}{b+m}\)
\(\frac{a}{b}< 1\Rightarrow a< b\Rightarrow am< bm\Rightarrow ab+am< ab+bm\Rightarrow a\left(b+m\right)< b\left(a+m\right)\Rightarrow\frac{a}{b}< \frac{a+m}{b+m}\)
Ta có
A+m/b+m
Mà a/b<1
> a<a+m
B<b+m
> a/b<a+m/b+m
Tìm phân số tối giản\(\frac{a}{b}\)với a,b thuộc z,b # 0, biết:
a)Cộng tử với 4 , mẫu với 10 thì được một phân số mới bằng phân số đã cho
B)cộng mẫu vào tử, cộng mẫu vào mẫu thì được một phân số gấp 2 lần phân số đã cho
\(a)\) Ta có :
\(\frac{a}{b}=\frac{a+4}{b+10}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có :
\(\frac{a}{b}=\frac{a+4}{b+10}=\frac{a-a-4}{b-b-10}=\frac{-4}{-10}=\frac{2}{5}\)
Vậy phân số \(\frac{a}{b}=\frac{2}{5}\)
\(b)\) Ta có :
\(\frac{2a}{b}=\frac{a+b}{b+b}\)
\(\Leftrightarrow\)\(\frac{a}{b}=\frac{a+b}{2b}:2\)
\(\Leftrightarrow\)\(\frac{a}{b}=\frac{a+b}{4b}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có :
\(\frac{a}{b}=\frac{a+b}{4b}=\frac{a-a-b}{b-4b}=\frac{-b}{-3b}=\frac{1}{3}\)
Vậy phân số \(\frac{a}{b}=\frac{1}{3}\)
Cho phân số \(\frac{a}{b}\)với b>0, khi cộng tử với 50 và trừ mẫu 112. Phân số \(\frac{a}{b}\)=...
xin lỗi mới học lớp 6 nên đành vô chtt nhé
tích cho lên 140 cái nhé
Cho phân số \(\frac{a}{b}\)với a,b >0. Chứng minh rằng:
\(\frac{a}{b}+\frac{b}{a}\ge2\)
Ta có : \(\frac{a}{b}+\frac{b}{a}-2\)
\(=\frac{a^2}{ab}+\frac{b^2}{ab}-\frac{2ab}{ab}\)
\(=\frac{a^2-2ab+b^2}{ab}\)
\(=\frac{\left(a-b\right)^2}{ab}\ge0\) ( do a;b > 0 )
Dấu "=" xảy ra khi :
\(a-b=0\Leftrightarrow a=b\)
Vậy ...
Áp dụng bđt AM-GM: \(\frac{a}{b}+\frac{b}{a}\ge2\sqrt{\frac{ab}{ab}}=2\)
Dấu "=" xảy ra khi: a=b
Bài 1 :Tìm phân số tối giản \(\frac{a}{b}\), biết rằng lấy tử số cộng với 6, lấy mẫu số cộng với 14 được phân số mới bằng \(\frac{3}{7}\)
Bài 2 :Tìm phân số \(\frac{a}{b}\)sao cho \(\frac{a}{b}=\frac{198}{234}\) và a+ b = 72
Bài 1 :
\(\frac{a+6}{b+14}=\frac{3}{7}\)
=> 7 ( a + 6 ) = 3 ( b + 14 )
=> 7a + 42 = 3b + 42
=> 7a = 3b
=> a/b = 3/7
Bài 2 :
a/b = 198/234 = 11/13
Số a là : 72 : ( 11 + 13 ) . 11 = 33
Số b là : 72 - 33 = 39
=> a/b = 33/39
Vạy,...........
=> 7 ﴾ a + 6 ﴿ = 3 ﴾ b + 14 ﴿
=> 7a + 42 = 3b + 42
=> 7a = 3b => a/b = 3/7
Bài 2 :
a/b = 198/234
= 11/13
Số a là :
72 : ﴾ 11 + 13 ﴿ . 11 = 33
Số b là :
72 ‐ 33 = 39
=> a/b = 33/39
Tìm phân số tối giản \(\frac{a}{b}\)với a, b thuộc Z, b khác 0, biết
a, Cổng tử với 4, mẫu với 10 thì được phân số mới bằng phân số đã cho.
b)Cộng mẫu vào tử, cộng mẫu vào mẫu thì được một phân số mới gấp 2 lần phân số đã cho.
Ai nhanh mình tick
Tìm phân số tối giản \(\frac{a}{b}\)với a, b thuộc Z, b khác 0, biết
a, Cổng tử với 4, mẫu với 10 thì được phân số mới bằng phân số đã cho.
b)Cộng mẫu vào tử, cộng mẫu vào mẫu thì được một phân số mới gấp 2 lần phân số đã cho.
Ai nhanh mình tick
a) \(\frac{a}{b}=\frac{a+4}{b+10}\)
\(\Leftrightarrow a\left(b+10\right)=b\left(a+4\right)\)
\(\Leftrightarrow ab+10a=ba+4b\)
\(\Leftrightarrow10a=4b\)
\(\Leftrightarrow\frac{a}{b}=\frac{4}{10}=\frac{2}{5}\)
a, Theo bai ra , ta co :
\(\frac{a+4}{b+10}=\frac{a}{b}\)
\(\Rightarrow\left(a+4\right).b=a.\left(b+10\right)\)
\(\Rightarrow ab+4b=ab+a10\)
\(\Rightarrow4b=a10\)
\(\Rightarrow\frac{a}{b}=\frac{4}{10}=\frac{2}{5}\)
a) Ta có :
\(\frac{a}{b}=\frac{a+4}{b+10}\)
\(\Leftrightarrow\)\(a\left(b+10\right)=b\left(a+4\right)\)
\(\Leftrightarrow\)\(ab+10a=ab+4b\)
\(\Leftrightarrow\)\(10a=4b\)
\(\Leftrightarrow\)\(\frac{a}{b}=\frac{4}{10}=\frac{2}{5}\)
Cho phân số tối giản \(\frac{a}{b}\), biết cộng vào cả tử và mẫu với cùng mẫu của phân số đã cho sẽ thu được phấn số mới có giá trị bằng 4 lần giá trị phân số ban đầu. Hãy tìm phân số \(\frac{a}{b}\)?
Cho phân số tối giản a/b , biết cộng vào cả tử và mẫu với cùng mẫu của phân số đã cho sẽ thu được phấn số mới có giá trị bằng 4 lần giá trị phân số ban đầu.
Nên ta có phuơng trình :
\(\frac{a+b}{b+b}=4\cdot\frac{a}{b}\)
\(\frac{a+b}{2b}=\frac{4a}{b}\)
\(\frac{a+b}{2b}=\frac{4a\cdot2}{b\cdot2}\)
\(\frac{a+b}{2b}=\frac{8a}{2b}\)
Mà\(\frac{a+7a}{2b}=\frac{8a}{2b}\)
Nên \(b=7a.\)
\(a=\frac{1}{7}b.\)
\(\frac{a}{b}=\frac{1}{7}=\frac{2}{14}.........\)
Mà \(\frac{1}{7}\)là phân số tối giản .
Nên phân số thỏa mãn là \(\frac{a}{b}=\frac{1}{7}\)