tìm các số nguyên a,b,c thõa mãn điều kiện;
a+b=5,b+c=16,c+a=-19
tìm các số nguyên a,b thõa mãn điều kiện
a) a+b=|a|+|b|
b)a+b=-(|b|-|a|)
a)
a ; b là mọi số nguyên dương
b)
a ; b là các số nguyên âm
cho các số nguyên a,b,c,d thõa mãn các điều kiện
a+b=c+d và ab+1=cd
chứng minh c=d
\(a=b=c+d\Rightarrow\hept{\begin{cases}b\left(a+b=b\left(c+d\right)\right)\\ab+b^2=bc+bd\end{cases}}\)
Mà : \(ab+1=cd\)
Do đó : \(\left(ab+b^2\right)-\left(ab+1\right)=bc+bd-cd\)
\(\Leftrightarrow ab+b^2-ab-1=bc+bd-cd\)
\(\Leftrightarrow b^2-bc-bd+cd=1\)
\(\Leftrightarrow b\left(b-c\right)-d\left(b-c\right)=1\)
\(\Leftrightarrow\left(b-c\right)\left(b-d\right)=1\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}b-c=b-d=1\\b-c=b-d=1\end{cases}}\)
\(\Rightarrow c=d\)
tìm tất cả các số nguyên dương thõa mãn điều kiện xy+2x-y=5
Ta có xy+2x-y=5<=>x(y+2)-(y+2)=3 <=>(x-1)(y+2)=3 .DO x\(\in\)Nsao =>x-1 thuộc n sao =>x-1 thuộc ước của 3
bạn tự làm tiếp nha nhớ k mk đó
xy+2x-y=5
<=>x(y+2)-y-2=5-2
<=>x(y+2)-(y+2)=3
<=>(y+2)(x-1)=3
<=>y+2 và x-1 E Ư(3)
<=>......
tìm tổng các số nguyên x thõa mãn điều kiện |x-1|-3<10
/x-1/-3<10 <=> /x-1/<13
=> /x-1/ thuộc {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12}
=> x={1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12; 13}
tìm tổng các số nguyên x thõa mãn điều kiện |x-1|-3<10
Ta có: |x-1| - 3 < 10
<=> |x-1| < 13
<=>\(\orbr{\begin{cases}X-1< 13\\1-X< 13\end{cases}}\) =>\(\orbr{\begin{cases}X< 14\\X>-12\end{cases}}\)
=> Tổng các số nguyên x thỏa mãn x là 25
ta có |x-1|-3<10
|x-1|<13
thì |x-1| e{0;1;2;3;4;5;6;7;8;9;10;11;12;13}
thì x -1e{-13;-12;-11;...;-2;-1;0;1;2;3;4;...;12;13}
x e {-12;-11;...;-2;-1;0;1;2;3;...;12;13}
kick mình nha. kết bạn nữa
Tìm các cặp số nguyên x,y thõa mãn điều kiện x^5+y^2=xy^2+1
a/Chứng tỏ với mọi số nguyên n, thì: (n-1)(n+2)+12 không chia hết cho 9
b/Cho các số nguyên a;b;c;d thõa mãn điều kiện:
a+b=c+d và ab+1=cd.Chứng tỏ c=d
a) Vì (n + 2) - (n - 1) = 3 chia hết cho 3 nên n + 2 và n - 1 cùng chia hết cho 3 hoặc cùng không chia hết cho 3.
*) Nếu n + 2 và n - 1 cùng chia hết cho 3 \(\Rightarrow\)(n + 2)(n - 1) chia hết cho 9.
Mà 12 không chia hết cho 9
\(\Rightarrow\)(n + 2)(n - 1) + 12 không chia hết cho 9.
*) Nếu n + 2 và n - 1 cùng không chia hết cho 3 \(\Rightarrow\)(n + 2)(n - 1) không chia hết cho 3 \(\Rightarrow\)(n + 2)(n - 1) + 12 không chia hết cho 3 \(\Rightarrow\)(n + 2)(n - 1) + 12 không chia hết cho 9
Vậy (n - 1)(n + 2) + 12 không chia hết cho 9
b) ab + 1 = cd.(1)
a + b = c + d \(\Rightarrow\)a = c + d - b.
Thay a vào (1) ta có :
(c + d - b).b + 1 = cd
\(\Rightarrow\)cb + db - b2 + 1 = cd
\(\Rightarrow\) 1 = cd - cb - db + b2
\(\Rightarrow\) 1 = (cd - cb) - (db - b2)
\(\Rightarrow\) 1 = c(d - b) - b(d - b)
\(\Rightarrow\) 1 = (c - b)(d - b)
\(\Rightarrow\) c - b = d - b
\(\Rightarrow\)c = d (đpcm)
Tìm tất cả các số thực kg âm a,b,c thõa mãn điều kiện:
\(\sqrt{a-b+c}=\sqrt{a}-\sqrt{b}+\sqrt{c}\)
bạn bình phương 2 vế rồi Suy ra 2(cănb-căna)(cănb-cănc)=0
Suy ra a=b hoặc b=c
tìm tất cả số nguyên tố p,q thõa mãn điều kiện p^2 -2q^2=1
Trường hợp p = 2 thì 2^p + p^2 = 8 là hợp số.
Trường hợp p = 3 thì 2^p + p^2 = 17 là số nguyên tố.
Trường hợp p > 3. Khi đó p không chia hết cho 3 và p là số lẻ. Suy ra p chia cho 3 hoặc dư 1 hoặc dư 2, do đó p^2 - 1 = (p - 1)(p + 1) chia hết cho 3. Lại vì p lẻ nên 2^p + 1 chia hết cho 3. Thành thử (2^p + 1) + (p^2 - 1) = 2^p + p^2 chia hết cho 3; suy ra 2^p + p^2 ắt hẳn là hợp số.
Vậy p = 3.