xác định tỉ lệ giao tử tạo ra trong các trường hợp sau ;
a, AB/ab f=20%
b,AB/abDd f=30%
c,AB/ab DE/de fA/B=20% fD/E=0
Có 5 tế bào sinh tinh ở cơ thế có kiểu gen A B a b giảm phân tạo tinh trùng. Biết không có đột biến. Theo lí thuyết, có thể bắt gặp bao nhiêu trường hợp sau đây về tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra?
I. Chỉ tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1.
II. Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 9 : 9 : 1 : 1.
III.Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7 : 7 : 1 : 1.
IV. Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Đáp án: A
1 tế bào sinh tinh GP có TĐC tạo 4 loại giao tử, không có TĐC tạo 2 loại giao tử
Có các trường hợp có thể xảy ra:
+ TH1: không có tế bào nào xảy ra TĐC: 1:1
+ TH2: Tất cả các tế bào xảy ra TĐC: 1:1:1:1
+ TH3: 1 tế bào TĐC
9:9:1:1
+ TH4: 2 tế bào TĐC
8:8:2:2 4:4:1:1
+ TH5: 3 tế bào TĐC
7:7:3:3
+ TH6: 4 tế bào TĐC
6:6:4:4 3:3:2:2
Có 5 tế bào sinh tinh ở cơ chế có kiểu gen A B a b giảm phân tạo tinh trùng . Biết không có đôt biến. Theo lí thuyết, có thể bắt gặp bao nhiêu trường hợp sau đây về tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra?
I. Chỉ tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1.
II. Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 9 : 9 : 1 : 1.
III.Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7 : 7 : 1 : 1.
IV. Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Quan sát quá trình giảm phân hình thành giao tử của 5 tế bào sinh tinh có kiểu gen A b A b các quá trìnhxảy ra bình thường, một học sinh đưa ra các dự đoán:
I. Trong trường hợp tần số hoán vị gen là 50% thì có 4 loại giao tử tạo ra, tỉ lệ mỗi loại là 25%.
II. Trong trường hợp có tiếp hợp, không trao đổi chéo kết quả của quá trình chỉ tạo ra 2 loại giao tử khác nhau.
III. Nếu tỉ lệ tế bào xảy ra hoán vị gen chiếm 80% thì tỉ lệ giao tử tạo ra là 3:3:2:2
IV. Nếu 1 tế bào nào đó, có sự rối loạn phân li NST ở kỳ sau I hay kỳ sau II sẽ làm giảm số loại giao tử của quá trình.
Số dự đoán phù hợp với lí thuyết là:
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Đáp án A
I đúng
II đúng, ở trạng thái cân bằng tần số kiểu gen đồng hợp là:
→ tần số kiểu gen dị hợp = 1- tỷ lệ đồng hợp:
III sai, số loại kiểu gen tối đa là C2n +1 + n+1 trong đó C2n +1 là số kiểu gen dị hợp ; n+1 là số kiểu gen đồng hợp
IV sai, khi quần thể giao phối ngẫu nhiên liên tục sẽ đạt cân bằng di truyền
Quan sát quá trình giảm phân hình thành giao tử của 5 tế bào sinh tinh có kiểu gen A b a B các quá trình xảy ra bình thường, một học sinh đưa ra các dự đoán:
I. Trong trường hợp tần số hoán vị gen là 50% thì có 4 loại giao tử tạo ra, tỉ lệ mỗi loại là 25%.
II. Trong trường hợp có tiếp hợp, không trao đổi chéo kết quả của quá trình chỉ tạo ra 2 loại giao tử khác nhau.
III. Nếu tỉ lệ tế bào xảy ra hoán vị gen chiếm 80% thì tỉ lệ giao tử tạo ra là 3:3:2:2
IV. Nếu 1 tế bào nào đó, có sự rối loạn phân li NST ở kỳ sau I hay kỳ sau II sẽ làm giảm số loại giao tử của quá trình.
Số dự đoán phù hợp với lí thuyết là:
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Giải chi tiết:
I đúng, mỗi tế bào cho 4 giao tử với tỷ lệ ngang nhau
II đúng, nếu không có TĐC thì mỗi tế bào tạo 2 loại giao tử Ab và aB với tỷ lệ ngang nhau
III đúng,4 tế bào có HVG tạo ra 4 loại giao tử số lượng là 4AB:4Ab:4aB:4ab ; một tế bào không có TĐC sẽ cho 2Ab:2aB
Số lượng từng loại giao tử là: 4AB:4ab:6Ab:6aB hay 2:2:3:3
IV sai, nếu có sự rối loạn ở GP sẽ tạo ra nhiều loại giao tử hơn
Chọn D
Trong trường hợp giảm phân bình thường, tỉ lệ sống của các giao tử là như nhau. Tỉ lệ các loại giao tử ABD tạo ra từ kiểu gen A a B d b D (hoán vị với f = 40%) là:
A. 40%
B. 10%
C. 25%
D. 12,5%
Trong trường hợp giảm phân bình thường, tỉ lệ sống của các giao tử là như nhau. Tỉ lệ các loại giao tử ABD tạo ra từ kiểu gen A a B b b D (hoán vị với f = 40%) là:
A. 40%
B. 10%
C. 25%
D. 12,5%
Đáp án B
Trong trường hợp giảm phân bình thường, tỉ lệ sống giao tử như nhau
P : A a B d b D , f = 40 % → G : A B D = = 0 , 5 x f 2 = 10 % + A a → G : A = 1 / 2 + B d b D → G : B D = = f 2
Vậy G: A B D = = 0 , 5 x f 2 = 10 %
Trong trường hợp giảm phân bình thường, tỉ lệ sống của các giao tử là như nhau. Tỉ lệ các loại giao tử ABD tạo ra từ kiểu gen A b B d b D (hoán vị với f = 40%) là:
A. 40%
B. 10%
C. 25%
D. 12,5%
Các nhà khoa học đã thực hiện phép lai giữa hai cơ thể thực vật có cùng kiểu gen dị hợp tử về hai gen (A,a và B,b). Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn; trong quá trình giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới.
- Trường hợp 1: Hai gen (A,a) và (B,b) cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
- Trường hợp 2: Hai gen (A,a) và (B,b) nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau?
I. Tỉ lệ các giao tử tạo ra ở hai trường hợp luôn giống nhau.
II. Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng ở hai trường hợp đều bằng nhau.
III. Số loại giao tử tạo ra ở hai trường hợp đều bằng nhau.
IV. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng ở hai trường hợp là 9/16 nếu tần số hoán vị gen là 50%.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Đáp án A
- Trường hợp 1: Hai gen (A, a) và (B, b) cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
- Trường hợp 2: Hai gen (A, a) và (B, b) nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
I. Tỉ lệ các giao tử tạo ra ở hai trường hợp luôn giống nhau. à sai
II. Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng ở hai trường hợp đều bằng nhau. à sai
III. Số loại giao tử tạo ra ở hai trường hợp đều bằng nhau. à đúng
IV. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng ở hai trường hợp là 9/16 nếu tần số hoán vị gen là 50%. à đúng
Các nhà khoa học đã thực hiện phép lai giữa hai cơ thể thực vật có cùng kiểu gen dị hợp tử về hai gen (A,a và B,b). Biết rằng, mỗi gen quy định một tính tr ạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn; trong quá trình giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới.
- Trường hợp 1: Hai gen (A,a) và (B,b) cùng nằm trên mộ t cặp nhiễ m s ắc thể tương đồ ng.
- Trường hợp 2: Hai gen (A,a) và (B,b) nằm trên hai cặp nhiễ m s ắc thể tương đồng khác nhau. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biể u sau?
I. Tỉ lệ các giao tử tạo ra ở hai trường hợp luôn giống nhau.
II. Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng ở hai trường hợp đều bằng nhau.
III. Số loại giao tử tạo ra ở hai trường hợp đều bằng nhau.
IV. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng ở hai trường hợp là 9/16 nếu tần số hoán vị gen là 50%.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Đáp án A
Các nhà khoa học đã thực hiện phép lai giữa hai cơ thể thực vật có cùng kiểu gen dị hợp tử về hai gen (A,a và B,b). Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn; trong quá trình giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vị gen ở cả hai giớ i.
- Trường hợp 1: Hai gen (A,a) và (B,b) cùng nằm trên mộ t cặp nhiễ m s ắc thể tương đồ ng.
- Trường hợp 2: Hai gen (A,a) và (B,b) nằm trên hai cặp nhiễ m sắc thể tương đồng khác nhau.
I. Tỉ lệ các giao tử tạo ra ở hai trường hợp luôn giống nhau. à sai, TH2 thì tỉ lệ giao tử phụ thuộc tần số hoán vị.
II. Số kiểu gen quy định kiểu hình trộ i về 2 tính trạng ở hai trường hợp đều bằng nhau. à sai, TH2 phụ thuộc vào tần số hoán vị.
III. Số loại giao tử tạo ra ở hai trường hợp đều bằng nhau. à đúng
IV. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng ở hai trường hợp là 9/16 nếu tần số hoán vị gen là 50%. à đúng.