1.Chứng minh rằng:
a,14n+3 và 21n+4(n là số tự nhiên) là 2 số nguyên tố cùng nhau
b,Tìm a,b biết rằng a.b=2400;BCNN(a,b)=120
Chứng tỏ rằng 14n+3 và 21n+4 là hai số nguyên tố cùng nhau với mọi số tự nhiên n
Gọi (14n+3,21n+4)=d (d thuộc N)
=>14n+3,21n+4 chia hết cho d
=>3(14n+3)-2(21n+4)=1 chia hết cho d
=>d=1
Vậy 14n+3 và 21n+4 là hai số nguyên tố cùng nhau với mọi số tự nhiên n
gọi d=UCLN(14n+3,21n+4)(d thuoc N*)
phan con lai tu lam nhé!
Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n thì UCLN (21n + 4 ;14n + 3 ) = 1
CMR : Nếu p là số nguyên tố lớn hơn 3 và 2p + 1 cũng là số nguyên tố thì 4p + 1 là hợp số .
Chứng minh rằng: 14n+3 và 21n+4 ( n thuộc N) là hai số nguyên tố cùng nhau
Gọi (14n+3,21n+4)=d (d thuộc N)
=>14n+3,21n+4 chia hết cho d
=>3(14n+3)-2(21n+4)=1 chia hết cho d
=>d=1
Vậy 14n+3 và 21n+4 là hai số nguyên tố cùng nhau với mọi số tự nhiên n
1 Cho số tự nhiên n với n > 2. Biết 2n - 1 là 1 số nguyên tố. Chứng tỏ rằng số 2n + 1 là hợp số
2 Cho 3 số: p, p+2014.k, p+2014.k là các số nguyên tố lớn hơn 3 vá p chia cho 3 dư 1. Chứng minh rằng k chia hết cho 6
3 Cho 2 số tự nhiên a và b, trong đó a là số lẻ. Chứng minh rằng 2 số a và a.b+22013là 2 số nguyên tố cùng nhau
4 Cho m và n là các số tự nhiên, m là số lẻ. Chứng tỏ rằng m và mn+8 là 2 số nguyên tố cùng nhau
5 Cho A=32011-32010+...+33-32+3-1. Chứng minh rằng a=(32012-1) : 4
6 Cho số abc chia hết cho 37. Chứng minh rằng số bca chia hết cho 37
Chứng minh 14n + 3 và 21n + 4 là 2 số nguyên tố cùng nhau ( n ϵ N )
Chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên N, các số sau nguyên tố cùng nhau
a) 14n+ 3 và 21n+ 4
b)7n+1 và 5n+7
c) 2n+ 3 và 4n+ 8
Chứng minh răng: 14n + 3 và 21n + 4 (n+ N) là số nguyên tố cùng nhau.
Vì 14n+3 và 21n+4 là số nguyên tố cùng nhau
=> ƯCLN(14n+3;21n+4)=1
Gọi ƯCLN đó là a , ta có :
14n+3 chia hết cho a
21n+4 chia hết cho a
=> 3.(14n+3)=42n+9
2.(21n+4)=42n+8
=>42n+9-42n+8 chia hết cho a
=> 1 chia hết cho d
=> d=1
Vậy 14n+3 và 21n+4 là số nguyên tố cùng nhau
Đặt UCLN ( 14n + 3 ; 21n + 4 ) = d
=> 14n + 3 chia hết cho d ; 21n + 4 chia hết cho d
=> 3 ( 14n + 3 ) chia hết cho d ; 2 ( 21n + 4 ) chia hết chod
=> 42n + 9 chia hết cho d; 42n + 8 chia hết cho d
=> 42n + 9 - 42n - 8 chia hết cho d
=> 1 chia hết cho d
=> d = 1
=> 14n + 3 và 21n + 4 là 2 số nguyên tố cùng nhau
Chứng tỏ rằng: 14n+3 và 21n+4 (n thuộc N) là hai số nguyên tố cùng nhau.
Bài 4: Cho số tự nhiên n bất kì. Chứng minh rằng hai số sau là hai số nguyên tố cùng nhau
a) (3n + 2) và (5n + 3)
b) (14n + 10) và (10n + 7)
b: Vì 14n+10 là số chẵn
và 10n+7 là số lẻ
nên 14n+10 và 10n+7 là hai số nguyên tố cùng nhau