Tìm chữ số thích hợp của a ; b ; c ; d
abc + acc + dbc = bcc
a,Tìm các chữ số a,b thích hợp để số 217ab chia hét cho 6,7 và 18
b,Tìm các chữ số a,b,c thích hợp để 179abc chia hết cho 5,7 và 9
c,Tìm các chữ số a,b,c,d biết abcd + abc+ab+a=4321
Tìm các giá trị thích hợp của chữ số a sao cho:
- a 99 ¯ > - 649 > - 6 a 0 ¯
A. 6
B. 5
C. 4
D. 7
Tìm điều kiện thích hợp của chữ số a và b sao cho: - c a b ¯ < - c 85 ¯
A. a=b
B. a>8;b>5
C. a=b=0
D. a–b=0
Tìm chữ số thích hợp thay vào chữ a: 39 < aa < 50
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
cho dãy số 1;3;5;9;...;101;105;109.Tìm số hạng thứ 17 của dãy số.
thay các chữ bằng những chữ số thích hợp : a x b x ab=bbb
hãy tìm số có hai chữ số ab biết ab + ba=176 a-b=2
nhớ viết đầy đủ lời giải giúp mình nhé
Bài 1. Thay a; b bằng những chữ số thích hợp để số 4̅̅𝑎̅̅2̅̅𝑏̅ chia hết cho 2; 5 và 9 Bài 2. Tìm a, b thích hợp để số 20̅̅̅̅𝑎̅2̅̅𝑏̅ chia hết cho cả 9 và 25. Bài 3. Thay x, y bởi những chữ số thích hợp để số 3̅̅𝑥̅̅57̅̅̅𝑦̅ chia 2 dư 1, chia 5 dư 3 và chia hết cho 9. Bài 4. Tìm số nhỏ nhất có 3 chữ số chia cho 2 dư 1; chia cho 5 dư 4 và chia cho 9 dư 7. Bài 5. Số bút chì cô giáo có ít hơn 35 chiếc và nhiều hơn 20 chiếc. Khi đem số bút chì đó chia cho 5 hoặc chia cho 3 thì vừa hết. Hỏi lúc đầu, cô giáo có tất cả bao nhiêu chiếc bút chì? Bài 6. Trong một cuộc họp người ta xếp ghế thành 2 dãy, nếu mỗi ghế có 3 người ngồi thì số đại biểu ở 2 dãy bằng nhau. Nhưng nếu mỗi ghế có 5 người ngồi thì sẽ có 4 đại biểu ngồi riêng. Hãy tính số đại biểu tham gia cuộc họp, biết rằng số người dự họp là số lớn hơn 60 và nhỏ hơn 100
Bài 1:
Đặt \(X=\overline{4a2b}\)
X chia hết cho 2;5 nên X chia hết cho 10
=>X có chữ số tận cùng là 0
=>b=0
=>\(X=\overline{4a20}\)
X chia hết cho 9
=>\(\left(4+a+2+0\right)⋮9\)
=>\(\left(a+6\right)⋮9\)
=>a=3
vậy: X=4320
Bài 2:
Đặt \(A=\overline{20a2b}\)
A chia hết cho 25 mà A có tận cùng là \(\overline{2b}\)
nên b=5
=>\(A=\overline{20a25}\)
A chia hết cho 9
=>\(2+0+a+2+5⋮9\)
=>\(a+9⋮9\)
=>\(a⋮9\)
=>\(a\in\left\{0;9\right\}\)
Bài 3:
Đặt \(B=\overline{3x57y}\)
B chia 5 dư 3 nên B có tận cùng là 3 hoặc 8(1)
B chia 2 dư 1 nên B có tận cùng là số lẻ (2)
Từ (1),(2) suy ra B có tận cùng là 3
=>y=3
=>\(B=\overline{3x573}\)
B chia hết cho 9
=>\(3+x+5+7+3⋮9\)
=>\(x+18⋮9\)
=>\(x\in\left\{0;9\right\}\)
Bài 1. Thay a; b bằng những chữ số thích hợp để số 4̅̅𝑎̅̅2̅̅𝑏̅ chia hết cho 2; 5 và 9
Bài 2. Tìm a, b thích hợp để số 20̅̅̅̅𝑎̅2̅̅𝑏̅ chia hết cho cả 9 và 25.
Bài 3. Thay x, y bởi những chữ số thích hợp để số 3̅̅𝑥̅̅57̅̅̅𝑦̅ chia 2 dư 1, chia 5 dư 3 và chia hết cho 9
Bài 5. Số bút chì cô giáo có ít hơn 35 chiếc và nhiều hơn 20 chiếc. Khi đem số bút chì đó chia cho 5 hoặc chia cho 3 thì vừa hết. Hỏi lúc đầu, cô giáo có tất cả bao nhiêu chiếc bút chì?
Bài 5:
Vì số bút chì khi đem chia 5 hoặc 3 thì vừa hết số bút chì sẽ vừa chia hết cho 5; vừa chia hết cho 3
=>Số bút chì sẽ chia hết cho 15
mà số bút chì có nhiều hơn 20 chiếc và ít hơn 35 chiếc
nên số bút chì là 30 chiếc
a) Cho A=3a2b. Tìm tất cả các chữ số thích hợp của a và b để khi thay A vào ta được số chia cho 2,3 và 5 đều dư 1
b) Cho M =x459y. Hãy thay x và y bằng những chữ số thích hợp để nếu lấy M lần lượt chia cho 5,2 và 9 đều dư 1
a) chia 2 và 5 dư 1 => b luôn luôn = 1
thế làm sao cho tổng các chữ số chia 3 dư 1 là xong
b) tương tự
Tìm chữ số thích hợp thay vào a biết: 6 a 75 < 6175
A. 0
B.1
C. 2
D. 3
tìm số thích hợp thay cho chữ số a của a/36 sao cho a/36 là phân số lớn nhất và 1/9 < a/36 < 1/2
Đổi : 1/9 = 4/36 ; 1/2 = 18/36
Vậy các số thay thế cho a là các số lớn hơn 4 và bé hơn 18.Các số đó là :
5 ; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12; 13; 14; 15; 16; 17. Vậy a là các số vừa nêu