Một quần thể ngẫu phối có tần số Alen A = 0,4; a = 0,6. Ở trạng thái cân bằng Hacđi – Vanbec, cấu trúc di truyền của quần thể là.
A. 0,16AA ; 0,48Aa : 0,36aa
B. 0,16Aa ; 0,48AA : 0,36aa
C. 0,36AA ; 0,48Aa : 0,16aa
D. 0,16AA ; 0,48aa : 0,36Aa
Một quần thể ngẫu phối, cân bằng di truyền, một gen có 2 alen (alen A và alen a),ở thế hệ xuất phát tần số alen A= 0,4; a= 0,6. Sau 1 thế hệ ngẫu phối chọn lọc loại bỏ hoàn toàn kiêu rhinhf lặn (không có khả năng sinh sản) ra khỏi quần thể thì tần số alen a trong quần thể ở thế hệ thứ nhất là :
A. 0,146
B. 0,375
C. 0,284
D. 0,186
Đáp án B
Tần số alen a là 0 , 6 1 + 1 . 0 , 6 = 0,375
Một quần thể ngẫu phối có tần số alen A = 0,4; alen a = 0,6. Ở trạng thái cân bằng Hacđi – Vanbec, cấu trúc di truyền của quần thể là
A. 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa
B. 0,16Aa: 0,48AA: 0,36aa
C. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa
D. 0,16AA: 0,48aa: 0,36aa
Đáp án A
Gọi tần số alen A và a lần lượt là p và q
Quần thể cân bằng nên tuân theo định luật Hacđi - Vanbec nên ta có:
p 2 + 2 p q + q 2 = 1
Thay số vào ta có: 0 , 4 2 A A + 2 . 0 , 4 . 0 , 6 A a + 0 , 6 2 a a = 1 hay bằng 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa
Một quần thể ngẫu phối có tần số Alen A = 0,6; a = 0,4. Ở trạng thái cân bằng Hacđi – Vanbec, cấu trúc di truyền của quần thể là.
A. 0,16AA; 0,48Aa: 0,36aa
B. 0,16Aa; 0,48AA: 0,36aa
C. 0,36AA; 0,48Aa: 0,16aa
D. 0,36AA; 0,48aa: 0,16Aa
Đáp án:
Cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng là:
0,36AA; 0,48Aa: 0,16aa
Đáp án cần chọn là: C
Ở 1 quần thể động vật, xét 1 gen gồm 2 alen A và a nằm trên NST thường. Ở thế hệ xuất phát (P), khi chưa xảy ra ngẫu phối có tần số alen A ở giới đực trong quần thể là 0,8 ; tần số alen A ở giới cái là 0,4. Nếu quần thể này thực hiện ngẫu phối, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
(1) Sau 1 thế hệ ngẫu phối, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.
(2) Cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng di truyền sẽ là 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1.
(3) Tần số kiểu gen đồng hợp là 32% sau 1 thế hệ ngẫu phối.
(4) Tần số alen A = 0,6 ; a = 0,4 duy trì không đổi từ P đến F2.
Ở 1 quần thể động vật, xét 1 gen gồm 2 alen A và a nằm trên NST thường. Ở thế hệ xuất phát (P), khi chưa xảy ra ngẫu phối có tần số alen A ở giới đực trong quần thể là 0,8 ; tần số alen A ở giới cái là 0,4. Nếu quần thể này thực hiện ngẫu phối, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
(1) Sau 1 thế hệ ngẫu phối, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.
(2) Cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng di truyền sẽ là 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1.
(3) Tần số kiểu gen đồng hợp là 32% sau 1 thế hệ ngẫu phối.
(4) Tần số alen A = 0,6 ; a = 0,4 duy trì không đổi từ P đến F2
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở 1 quần thể động vật, xét 1 gen gồm 2 alen A và a nằm trên NST thường. Ở thế hệ xuất phát (P), khi chưa xảy ra ngẫu phối có tần số alen A ở giới đực trong quần thể là 0,8 ; tần số alen A ở giới cái là 0,4. Nếu quần thể này thực hiện ngẫu phối, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
(1) Sau 1 thế hệ ngẫu phối, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.
(2) Cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng di truyền sẽ là 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1.
(3) Tần số kiểu gen đồng hợp là 32% sau 1 thế hệ ngẫu phối.
(4) Tần số alen A = 0,6 ; a = 0,4 duy trì không đổi từ P đến F2
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: B
Giải thích :
Cấu trúc di truyền của F1: 0,32AA : 0,56Aa : 0,12aa → chưa thỏa mã công thức Hacđi – Vanbec → chưa cân bằng di truyền → (1) sai,(3) sai.
Tần số các alen tính chung cho cả 2 giới ở thế hệ xuất phát là pA = (0,8 + 0,4) : 2 = 0,6 ; qa = 0,4 và tần số này được suy trì qua các thế hệ tự thụ phấn → (4) đúng.
Cấu trúc di truyền quần thể khi đạt trạng thái cân bằng di truyền là: (0,6)2 AA : (2 x 0,6 x 0,4) Aa : (0,4)2 aa = 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa → (2) đúng.
Một quần thể ngẫu phối có kích thước lớn, xét một gen có hai alen A và a nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Ở thế hệ xuất phát có tần số alen A ở giới đực là 0,6 và tần số alen A ở gới cái là 0,4. Khi cho các cá thể của quần thể ngẫu phối thu được thế hệ F1. Biết các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau và quần thể không có đột biến và di nhập gen xảy ra. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1 là
A. 0,24AA + 0,52Aa + 0,24 aa = 1
B. 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa = 1
C. 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1
D. 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1
Đáp án A
P ♂ P (A) = 0,6 → p (a) = 0,4 ;
P ♀P(A) = 0,4 →q (a) = 0,6
Quần thể giao phối ngẫu nhiên
F1: (0,6A : 0,4a) × (0,4A : 0,6a)
F1: 0,24 AA : 0,52Aa : 0,24 aa
Một quần thể ngẫu phối có kích thước lớn, xét một gen có hai alen A và a nằm trên một cặp NST thường. Ở thế hệ xuất phát có tần số alen A ở giởi đực là 0,6 và tần số alen A ở giới cái là 0,4. Khi cho các cá thể của quần thể ngẫu phối thu được thế hệ F1. Biết các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau và quần thể không có đột biến và di nhập gen xảy ra. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1 là
A. 0,36AA + 0,38Aa + 0,16aa = 1
B. 0,16AA + 0,38Aa + 0,36aa = 1
C. 0,24AA + 0,52Aa + 0,24aa = 1
D. 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1
Đáp án C
P : giới đực : A = 0,6 a = 0,4
Giới cái : A = 0,4 a = 0,6
Ngẫu phối,
F1 : AA = 0,6 x 0,4 = 0,24
Aa = 0,6 x 0,6 + 0,4 x 0,4 = 0,52
aa = 0,6 x 0,4 = 0,24
F1 : 0,24AA : 0,52Aa : 0,24aa
Một quần thể ngẫu phối có kích thước lớn, xét một gen có hai alen A và a nằm trên một cặp NST thường. Ở thế hệ xuất phát có tần số alen A ở giới đực là 0,6 ở giới cái là 0,4. Khi cho các cá thể của quần thể ngẫu phối thu được thế hệ F1 . Biết các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau và quần thể không có đột biến và di nhập gen xảy ra. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1 là
A. 0,16 AA + 0,48Aa + 0.36aa = 1
B. 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1.
C. 0,24 AA + 0,52Aa + 0,24 aa = 1
D. 0,36 AA + 0,48Aa + 0,16aa =1
Đáp án:
Tần số alen A giới đực là 0,6, giới cái là 0,4
→ F1 : AA = 0,6 x 0,4 = 0,24
Tần số alen a giới đực là 0,4, giới cái là 0,6
→ F1 : aa = 0,6 x 0,4 = 0,24
→ F1 : Aa = 0,52
→ F1 : 0,24 AA + 0,52Aa + 0,24 aa = 1
Đáp án cần chọn là: C