Cho P(x) là 1 đa thức bậc 6. Biết P(-1)=P(1); P(2)=P(-2); P(3)=P(-3). Chứng tỏ rằng P(x)=P(-x) với mọi số nguyên x
tìm đa thức bậc 3 P(x) cho biết khi chia P(x) cho các đa thức (x-1) ; (x-2) ; (x-3) đều được dư là 6 . P(-1) = -18
Tìm 1 đa thức P(x) có bậc 3 . Biết đa thức P(x) chia cho các nhị thức x-1;x-2;x-3 đều có số dư là 6 và giá trị của đa thức P(x) tại x=-1 là 18
Ta có: P(x) -6 chia hết cho 3 nhị thức x-1;x-2;x-3 nên x=1;x=2;x=3 là nghiệm của P(x)-6.
Vì P(x)-6 cũng bậc 3 như P(x) nên ta phải có biểu diễn:
P(x)-6=a(x-1)(x-2)(x-3)
=> P(x)=a(x-1)(x-2)(x-3)+6
P(-1)= -18 nên -24a+6=-18 <=> a =1
Vậy P(x)=(x-1)(x-2)(x-3)+6 =x^3-6x^2+11x
Ta có: P(x) -6 chia hết cho 3 nhị thức x-1;x-2;x-3 nên x=1;x=2;x=3 là nghiệm của P(x)-6.
Vì P(x)-6 cũng bậc 3 như P(x) nên ta phải có biểu diễn:
P(x)-6=a(x-1)(x-2)(x-3)
=> P(x)=a(x-1)(x-2)(x-3)+6
P(-1)= -18 nên -24a+6=-18 <=> a =1
Vậy P(x)=(x-1)(x-2)(x-3)+6 =x^3-6x^2+11x
tìm một đa thức bậc ba P(x) cho biết khi chia P(x) cho các đa thức ( x - 1); ( x - 2 ); ( x - 3 ) đều được dư là 6 và P ( -1 ) = -18
tìm đa thức f(x) có bậc 2 biết : tại x=-1 đa thức nhận giá trị là 16 và khi lần lượt chia f(x) cho các đa thức (x-1);(x+2);(x-4) đều có số dư là 6
Xác định đa thức bậc ba F(x) biết đa thức đó chia cho x-1 ; x-2 ; x-3 đều có số dư là 6 và F (-1) = -18
Đặt F(x) = ax3 + bx2 + cx + d ( a ≠ 0 )
F(x) chia ( x - 1 ) ; ( x - 2 ) ; ( x - 3 ) đều dư 6
=> F(x) - 6 chia hết cho ( x - 1 ) ; ( x - 2 ) ; ( x - 3 )
<=> ax3 + bx2 + cx + d - 6 chia hết cho ( x - 1 ) ; ( x - 2 ) ; ( x - 3 )
Đến đây ta áp dụng định lí Bézoute :
F(x) - 6 chia hết cho x - 1 <=> F(1) = 0
<=> a + b + c + d - 6 = 0
<=> a + b + c + d = 6 (1)
F(x) - 6 chia hết cho x - 2 <=> F(2) = 0
<=> 8a + 4b + 2c + d - 6 = 0
<=> 8a + 4b + 2c + d = 6 (2)
F(x) - 6 chia hết cho x - 3 <=> F(3) = 0
<=> 27a + 9b + 3c + d - 6 = 0
<=> 27a + 9b + 3c + d = 6 (3)
F(-1) = -18
<=> -a + b - c + d = -18 (4)
Từ (1), (2), (3), (4) => \(\hept{\begin{cases}a+b+c+d=8a+4b+2c+d=27a+9b+3c+d=6\\-a+b-c+d=-18\end{cases}}\)
< Để giải hệ này xài máy 580VN X, Menu -> 9 -> 1 -> 4 >
Giải hệ ta được a = 1 ; b = -6 ; c = 11 ; d = 0
=> F(x) = x3 - 6x2 + 11x
Tìm đa thức bậc 2 f(x) biết f(-1) = 16 và khi lần lượt chia f(x) cho các đa thức ( x – 1); ( x + 2) và ( x – 4 ) đều có số dư là 6
1,Cho đa thức bậc 4 f(x) biết f(1)=f(2)=f(3)=0, f(4)=6 và f(5)=72. Tìm dư f(2010) khi chia cho 10
2,Cho đa thức bậc 4 f(x) có hệ số bậc cao nhất bằng 1 và f(1)=10,f(2)=20 và f(3)=30. Tính f(10)+f(-6)
3,Tìm đa thức f(x) biết rằng f(x) chia cho x-3 thì dư 2, f(x) chia cho x+4 thì dư 9 còn f(x) chia cho x^2+x-12 thì được thương là x^2+3 và còn dư.
Tìm f(x) có bậc 2 biết : tại x=-1 thì đa thức nhận giá trị là 16 và khi lần lượt chia f(x) cho đa thức (x-1);(x+2);(x-4) đều có số dư là 6
Cho đa thức f (x) có bậc 4 hệ số cao nhất 1 và biết đa thức có nghiệm là 1,2,3
Tính f (-2) + f (6)
toán lớp 8 khó ghê ai thích thì nhớ kb nha
Xác định đa thức bậc ba F(x) biết đa thức đó chia cho x-1 ; x-2 ; x-3 đều có số dư là 6 và F (-1) = -18
mk cần rất gấp ạ
Gọi đa thức bậc ba đó là \(F\left(x\right)=ax^3+bx^2+cx+d\)
\(\Rightarrow F\left(-1\right)=-a+b-c+d=-18\)
F(x) cho x -1; x - 2; x - 3 đều có số dư là 6\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}ax^3+bx^2+cx+\left(d-6\right)⋮x-1\\ax^3+bx^2+cx+\left(d-6\right)⋮x-2\\ax^3+bx^2+cx+\left(d-6\right)⋮x-3\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}F\left(1\right)=0\\F\left(2\right)=0\\F\left(3\right)=0\end{cases}}\)(định lý Bezout)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}a+b+c+\left(d-6\right)=0\\8a+4b+2c+\left(d-6\right)=0\\27a+9b+3c+\left(d-6\right)=0\end{cases}}\)
Tịt rồi)): Trưa về suy nghĩ tiếp