Trong một quần thể, giá trị thích nghi của kiểu gen AA=100%; Aa=100%; aa=0% phản ánh quần thể đang diễn ra:
A. Chọn lọc vận động
B. Chọn lọc ổn định
C. Chọn lọc gián đoạn hay phân li
D. Chọn lọc phân hóa
Trong một quần thể, giá trị thích nghi của kiểu gen AA = 100%; Aa = 100%; aa = 0% phản ánh quần thể đang diễn ra:
A. Chọn lọc vận động.
B. Chọn lọc ổn định.
C. Chọn lọc gián đoạn hay phân li
D. Chọn lọc phân hóa
Đáp án A
Ta thấy CLTN chọn lọc kiểu hình trội (khả năng thích nghi của kiểu hình trội 100%. Vì khả năng thích nghi kiểu gen AA = 100%, Aa = 100%) và đào thải kiểu hình lặn (khả năng thích nghi kiểu hình lặn (aa) = 0%) => Vậy đây là hình thức chọn lọc vận động (chọn lọc theo một hướng thích nghi).
Trong một quần thể, giá trị thích nghi của kiểu gen AA = 100%; Aa = 100%; aa = 0% phản ánh quần thể đang diễn ra
A. Chọn lọc vận động
B. Chọn lọc ổn định
C. Chọn lọc gián đoạn hay phân li
D. Chọn lọc phân hóa
Ta thấy CLTN chọn lọc kiểu hình trội (khả năng thích nghi của kiểu hình trội 100%. Vì khả năng thích nghi kiểu gen AA = 100%, Aa = 100%) và đào thải kiểu hình lặn (khả năng thích nghi kiểu hình lặn (aa) = 0%) => Vậy đây là hình thức chọn lọc vận động (chọn lọc theo một hướng thích nghi).
Vậy: A đúng
Gen A ở một quần thể ó 3 kiểu gen AA; Aa; aa với giá trị thích nghi tương ứng là 0,85; 1; 0,65. Xác định tỉ lệ kiểu gen khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.
Khi ở trạng thai cân bằng, tần số tương đối của các alen tương ứng là:
Hệ số chọn lọc của A = 1 - 0,85 = 0,15.
Hệ số chọn lọc của a = 1 - 0,65 = 0,35
\(A=\dfrac{0,35}{0,15+0,35}=0,7.\) \(a=\dfrac{0,15}{0,15+0,35}=0,3.\)
Theo công thức của định luật Hacdi - Vacben thì tỉ lệ kiểu gen cua quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là: 0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa
Trong một quần thể ngẫu phối, ban đầu có 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa. Nếu khả năng thích nghi của kiểu gen AA và Aa kém hơn so với kiểu gen aa thì tỉ lệ của kiểu gen dị hợp (Aa) sẽ thay đổi như thế nào trong các thể hệ tiếp theo của quần thể?
A. Ở giai đoạn đầu tăng, sau đó giảm dần.
B. Liên tục tăng dần qua các thế hệ
C. Liên tục giảm dần qua các thế hệ.
D. Ở giai đoạn đầu giảm dần, sau đó tăng dần.
Đáp án A
- Trong quần thể ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gen Aa cao nhất khi tần số alen A = 0,5; a = 0,5.
- AA và Aa kém thích nghi hơn aa nên tần số alen A giảm dần và tần số alen a tăng dần.
- Ví dụ:
|
Tần số alen A |
Tần số alen a |
Tỉ lệ kiểu gen Aa |
P |
0,8 |
0,2 |
0,32 |
F1 |
0,7 |
0,3 |
0,42 |
F2 |
0,6 |
0,4 |
0,48 |
F3 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
F4 |
0,4 |
0,6 |
0,48 |
F5 |
0,3 ... |
0,7 ..... |
0,42 ... |
Trong một quần thể ngẫu phối, ban đầu có 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa. Nếu khả năng thích nghi của kiểu gen AA và Aa kém hơn so với kiểu gen aa thì tỉ lệ của kiểu gen dị hợp (Aa) sẽ thay đổi như thế nào trong các thế hệ tiếp theo của quần thể?
A. Ở giai đoạn đầu tăng, sau đó giảm dần.
B. Liên tục tăng dần qua các thế hệ.
C. Liên tục giảm dần qua các thế hệ.
D. Ở giai đoạn đầu giảm dần, sau đó tăng dần.
Trong một quần thể ngẫu phối, ban đầu có 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa. Nếu khả năng thích nghi của kiểu gen AA và Aa kém hơn so với kiểu gen aa thì tỉ lệ của kiểu gen dị hợp (Aa) sẽ thay đổi như thế nào trong các thế hệ tiếp theo của quần thể?
A. Ở giai đoạn đầu tăng, sau đó giảm dần
B. Liên tục tăng dần qua các thế hệ.
C. Liên tục giảm dần qua các thế hệ
D. Ở giai đoạn đầu giảm dần, sau đó tăng dần
Chọn A
Trong một quần thể ngẫu phối, ban đầu có 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa. Nếu khả năng thích nghi của kiểu gen AA và Aa kém hơn so với kiểu gen aa thì tỉ lệ của kiểu gen dị hợp (Aa) ở giai đoạn đầu tăng, sau đó giảm dần.
Trong một quần thể ngẫu phối, ban đầu có 0 , 64 A A + 0 , 32 A a + 0 , 04 a a . Nếu khả năng thích nghi của kiểu gen AA và Aa kém hơn so với kiểu gen aa thì tỉ lệ của kiểu gen dị hợp (Aa) sẽ thay đổi như thế nào trong các thế hệ tiếp theo của quần thể?
A. Ở giai đoạn đầu tăng, sau đó giảm dần
B. Liên tục tăng dần qua các thế hệ
C. Liên tục giảm dần qua các thế hệ
D. Ở giai đoạn đầu giảm dần, sau đó tăng dần
Đáp án A
- Trong quần thể ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gen Aa cao nhất khi tần số alen A = 0,5; a = 0,5.- AA và Aa kém thích nghi hơn aa nên tần số alen A giảm dần và tần số alen a tăng dần
Trong một quần thể ngẫu phối, ban đầu có 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa. Nếu khả năng thích nghi của kiểu gen AA và Aa kém hơn so với kiểu gen aa thì tỉ lệ của kiểu gen dị hợp (Aa) sẽ thay đổi như thế nào trong các thế hệ tiếp theo của quần thể?
A. Ở giai đoạn đầu tăng, sau đó giảm dần
B. Liên tục tăng dần qua các thế hệ.
C. Liên tục giảm dần qua các thế hệ
D. Ở giai đoạn đầu giảm dần, sau đó tăng dần.
Chọn đáp án A
Trong quần thể ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gen Aa cao nhất khi tần số alen A = 0,5; a= 0,5 – AA và Aa kém thích nghi hơn aa nên tần số alen A giảm dần và tần số alen a tăng dần.
Trong một quần thể ngẫu phối, ban đầu có 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa. Nếu khả năng thích nghi của kiểu gen AA và Aa kém hơn so với kiểu gen aa thì tỉ lệ của kiểu gen dị hợp (Aa) sẽ thay đổi như thế nào trong các thế hệ tiếp theo của quần thể?
A. Ở giai đoạn đầu tăng, sau đó giảm dần
B. Liên tục tăng dần qua các thế hệ
C. Liên tục giảm dần qua các thế hệ
D. Ở giai đoạn đầu giảm dần, sau đó tăng dần.
Đáp án A
Trong một quần thể ngẫu phối, ban đầu có 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa. Nếu khả năng thích nghi của kiểu gen AA và Aa kém hơn so với kiểu gen aa thì tỉ lệ của kiểu gen dị hợp (Aa) ở giai đoạn đầu tăng, sau đó giảm dần.