tập tính ở động vật là gì
tập tính ở động vật là gì
- Tập tính là chuỗi phản ứng của động vật trả lời kích thích từ môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể), nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại.
--Chúc bạn học tốt nhe!!!--
hãy liệt kê một số ví dụ ứng dụng cảm ứng trong trồng trọt. giải thích cơ sở của việc ứng dụng đó
- Một số ví dụ ứng dụng cảm ứng trong trồng trọt:
+ Ứng dụng tính hướng sáng để tạo hình cây bon sai,…
+ Ứng dụng tính hướng nước để trồng rau thủy canh, cây gần bờ ao, mương nước,…
+ Ứng dụng hướng tiếp xúc để làm giàn cho các cây leo như bầu, bí, dưa, mướp,…- Cơ sở của các ứng dụng trên là tính hướng sáng, hướng nước, hướng tiếp xúc, hướng hóa,… của cây.
--Chúc bạn học tốt nha--
a. Hợp chất MxSOy có phân tử khối là 126. Xác định công thức hóa học của hợp chất biết rằng tổng số hạt trong nguyên tử là 6.
b. Khí cười là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là N và O. Xác định CTHH của khí cười, biết phân tử khối của hợp chất là 44 amu

Câu 2: Vẽ sơ đồ nguyên tử sau: N (Z=7); S (Z=16), Mg (Z=12), Ca (Z=20), Ar (Z=18).
- Cho biết số lớp e, số e lớp ngoài cùng của các nguyên tử.
- Cho biết vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
- Cho biết nguyên tố nào là kim loại, nguyên tố nào là phi kim, nguyên tố nào là khí hiếm?
Trình bày vào vở như mẫu sau:
\[
\begin{array}{|c|c|c|c|c|c|}
\hline
\text{Nguyên tử} & \text{Số e} & \text{Sơ đồ nguyên tử} & \text{Số lớp e} & \text{Số e lớp ngoài cùng} & \text{Vị trí nguyên tố} & \text{Loại nguyên tố} \\
\hline
\text{O (Z=8)} & 8 & \text{(hình vẽ)} & 2 & 6 & \begin{array}{l} \text{ô số 8} \\ \text{chu kì 2} \\ \text{Nhóm VIA} \end{array} & \text{O là nguyên tố phi kim} \\
\hline
\end{array}
\]
Nguyên tử | Số e | Số Lớp e | Số e lớp ngoài cùng | Vị trí nguyên tố | Loại nguyên tố |
| N (Z=7) | 7 | 2 | 5 | 7 | Phi kim |
| S (Z=16) | 16 | 3 | 6 | 16 | Phi kim |
| Mg (Z=12) | 12 | 3 | 2 | 12 | Kim loại |
| Ca (Z=20) | 20 | 4 | 2 | 20 | Kim loại |
| Ar (Z=18) | 18 | 3 | 8 | 18 | Khí hiếm |
Nêu các kết quả tác dụng của lực.Chi ví dụ minh hoạ
Trình bày vai trò của đa dạng sinh học. Neu các biện pháp đẻ bảo vệ sự đa dạng sinh hoc ?
`-` Vai trò của đa dạng sinh học:
`+` Trong tự nhiên: Giúp cân bằng sinh thái, tạo ra mối liên hệ mật thiết, nhất là về mặt dinh dưỡng trong tự nhiên. Góp phần điều hòa khí hậu, chống sóng, chắn gió, và chống sạt lở ven biển, làm sạch môi trường, bảo vệ đất và nguồn nước.
`+` Trong thực tiễn: Cung cấp các sản phẩm sinh học như: lương thực, thực phẩm, dược liệu, làm đồ dùng, vật dụng, có giá trị bảo tồn, du lịch và nghiên cứu,...
`-` Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học:
`+` Nghiêm cấm phá rừng để bảo vệ nơi sống, nguồn sống của các loài sinh vật.
`+` Cấm săn bắt, buôn bán, sử dụng trái phép các loài động vật hoang dã.
`+` Xây dựng các khu bảo tồn nhằm bảo vệ các loài sinh vật, trong đó có các loài quý hiếm
`+` Tuyên truyền, giáo dục rộng rãi trong nhân dân để mọi người tham gia bảo vệ rừng
`+` Tăng cường các hoạt động trồng cây, bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường.
Đặc điểm phân biệt cây dương xỉ với các loại cây khác.
Bạn ơi, bạn muốn phân biệt cây dương xỉ với tất cả các loài cây khác, hay chỉ với các nhóm thôi vậy?
Thế nào là phép lai phân tích? giải thích bằng sơ đồ lai
Phép lai phân tích là phép lai giữa một cá thể mang tính trạng trội với một cá thể mang tính trạng lặn để xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội. Nếu kết quả phép lai là đồng tính (tất cả con cháu đều biểu hiện kiểu hình trội), thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp.
Ví dụ sơ đồ lai minh họa:
A_ x aa → Aa : 1aa → A_ là Aa
A_ có thể là Aa hoặc AA
P: Aa x aa
Gp: A, a a
F1: 1Aa : 1aa.
P: AA x aa
Gp: A a
F1: 100%Aa → Loại
nêu đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang?Cho ví dụ
Ngành Ruột khoang có đặc điểm chung là đối xứng tỏa tròn, ruột dạng túi, thành cơ thể có hai lớp tế bào và tự vệ, tấn công bằng tế bào gai.
Vai trò của chúng rất đa dạng, bao gồm tạo vẻ đẹp thiên nhiên (sứa, san hô, hải quỳ), làm thức ăn (sứa, sứa rô), làm đồ trang trí (san hô) và có vai trò sinh thái quan trọng trong hệ biển (san hô tạo rạn).
Ví dụ đại diện :
- Thủy tức: Sống cố định dưới đáy nước ngọt.
- Sứa: Sống trôi nổi trong nước biển.
- Hải quỳ: Sống cố định dưới đáy biển.
- San hô: Sống cố định và tạo nên các rạn san hô lớn.
Dùng vật A cọ xát nhiều lần lên vật D,sau đó đưa vật A lại gần một vật nhiều điện dương thì thấy hai vật đẩy nhau,Các vật A và D nhiễm điện tích gì,hãy giải thích