Nêu đặc điểm của đầu trang và chân trang
Giúp mình làm câu này với ❤️❤️🙂
Nêu đặc điểm của đầu trang và chân trang
Giúp mình làm câu này với ❤️❤️🙂
- Là phần riêng biệt với văn bản chính - Thường chứa thông tin ngắn gọn - Được tự động thêm vào tất cả các trang trong văn bản
Làm giúp mình bài 1 và 2 phần tự luận
Mình đang cần gấp 😭😭❤️
Phần II: Tự luận
Câu 1. Cho thông tin sau:
Nước ta có hàng triệu ha đất bị thoái hoá ở các mức độ khác nhau. Biểu hiện cụ thể:
- Đất bị rửa trôi, xói mòn chiếm diện tích lớn ở vùng đồi núi.
- Đất canh tác, nhất là vùng trồng trọt bị suy giảm độ phì, bạc màu, đất còn bị ô nhiễm.
- Nguy cơ đất bị hoang mạc hoá xảy ra ở một số nơi khô hạn, mặn hoá ở vùng ven biển....
a. (1,0 điểm) Trình bày nguyên nhân gây suy thoái tài nguyên đất ở nước ta hiện nay?
b. (0,5 điểm) Hãy liệt kê các hành động mà bản thân em có thể làm được để góp phần bảo vệ tài nguyên đất?
Câu 2. Hãy chứng minh tính cấp thiết của vấn đề chống thoái hoá đất ở nước ta?
a. Nguyên nhân gây suy thoái tài nguyên đất ở nước ta:
+Canh tác quá mức làm đất bạc màu và khô cằn.
+Sử dụng phân bón và hóa chất không hợp lý gây ô nhiễm và giảm độ phì nhiêu của đất.
+Chặt phá rừng mất lớp phủ thực vật, làm đất dễ bị xói mòn.
+Biến đổi khí hậu làm gia tăng xói mòn và hoang mạc hóa đất.
+Quản lý đất đai kém, thiếu các biện pháp bảo vệ hiệu quả.
b. Các hành động bảo vệ tài nguyên đất:
+Tuyên truyền về tầm quan trọng của bảo vệ đất.
+Trồng cây xanh để giữ đất.
+Sử dụng phân bón hữu cơ để giảm ô nhiễm.
+Áp dụng canh tác bền vững, không khai thác đất quá mức.
+Bảo vệ đất đai, tránh các hoạt động gây hại.
Câu 2:+Suy thoái đất làm giảm năng suất nông nghiệp.
+Đe dọa an ninh lương thực do thiếu hụt nguồn thực phẩm.
+Gia tăng các thiên tai như xói mòn, lũ lụt và hạn hán.
+Ô nhiễm đất, nước và không khí do đất thoái hóa.
+Cản trở sự phát triển bền vững của nền kinh tế và xã hội.
a. Nguyên nhân gây suy thoái tài nguyên đất:
Khai thác quá mứcTác động thiên nhiênÔ nhiễm đấtBiến đổi khí hậuQuản lý kémb. Các hành động bảo vệ tài nguyên đất:
Sử dụng đất hợp lý, tránh lãng phí.Trồng cây xanh bảo vệ đất khỏi xói mòn.Giảm hoá chất trong nông nghiệp.Tuyên truyền cộng đồng về bảo vệ đất.Câu 2: Tính cấp thiết của việc chống thoái hoá đất:Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp, giảm năng suất cây trồng.Đe doạ đời sống người dân, đặc biệt ở vùng nông thôn.Gia tăng thiên tai như lũ lụt, sạt lở đất.Mất đa dạng sinh học và khó phục hồi đất bị thoái hoá.
ai giúp mình làm sơ đồ tư duy để ghi lại những việc cần chuẩn bị vào dịp nghỉ hè sắp tới với ạ mình sắp thi rồi
Nếu mà bạn có gmail thì mình gửi qua đấy
Nếu không có thì đây :
Mình dùng phầm mềm MindMaple Lite .

Chúc bạn học giỏi nhé ! =)
Thí sinh lựa chọn Đúng hoặc Sai cho mỗi ý a), b), c), d) ở trong các câu sau đây
Cho đoạn chương trình:
a=[1,2,3]
a.append(4)
a) Nếu dùng lệnh print(a) thì danh sách a được in ra màn hình có các phần tử: a=[1,2,3,4].
b) Nếu thêm lệnh a.clear() sau lệnh a=[1,2,3] của đoạn chương trình trên và dùng lệnh print(a) thì danh sách a có các phần tử: a=[1,2,3].
c) Nếu thêm lệnh a.clear() sau lệnh a=[1,2,3] đoạn chương trình trên thì danh sách a có 1 phần tử a=[4].
d)Nếu thêm lệnh a.insert(2, 5) sau lệnh a.append(4) đoạn chương trình trên và dùng lênh print(a) thì danh sách a có các phần tử: a=[1,2,5,3,4].
a) Đúng
b) Sai. a.clear() xóa tất cả phần tử trong danh sách, nên sau đó a=[], chứ không còn [1,2,3].
c) Đúng
d) Đúng
Thí sinh lựa chọn Đúng hoặc Sai cho mỗi ý a), b), c), d) ở trong các câu sau đây
Trong quá trình tìm hiểu các bước giải bài toán trên máy tính và áp dụng vào viết chương trình, một nhóm bạn đã viết chương trình nhập vào danh sách các số nguyên, đếm và đưa ra màn hình số lượng các phần tử lớn hơn phần tử đứng ngay trước và phần tử đứng ngay sau nó như sau và đưa ra thảo luận.

a) Độ dài của danh sách a là len(a)-1.
b) Có bạn ý kiến dòng lệnh count=0 là không cần thiết.
c) Có thể dùng while thay thế dòng lệnh for trong chương trình.
d) Dòng thứ 4 có bạn sửa lại như sau: if a[i-1] < a[i] or a[i]>a[i+1]: count=count +1.
a) Sai. Độ dài của danh sách a chính là len(a), không phải len(a)-1. Biểu thức len(a)-1 chỉ được dùng trong phạm vi vòng lặp để tránh truy cập ngoài giới hạn.
b) Sai. Nếu bỏ count=0 thì biến count chưa được khởi tạo, khi chạy count=count+1 sẽ gây lỗi NameError.
c) Đúng
d) Sai. Câu lệnh gốc là if a[i-1] < a[i] > a[i+1], tức là kiểm tra xem phần tử a[i] có lớn hơn cả phần tử đứng trước và đứng sau nó không (một dạng cực đại cục bộ). Nếu sửa lại thành if a[i-1] < a[i] or a[i] > a[i+1] thì điều kiện chỉ cần lớn hơn một trong hai phía cũng được, không còn đúng với yêu cầu ban đầu.
giúp mình câu này với mn
Nêu các bước tạo đâu trang, chân trang, số trang trong bài trình chiều?
Các bước tạo đầu trang, chân trang và số trang trong bài trình chiếu (PowerPoint)
1. Mở bài trình chiếu.
2. Vào thẻ Insert → Header & Footer.
3. Hộp thoại Header and Footer xuất hiện:
- Để tạo chân trang: tích chọn Footer, sau đó nhập nội dung muốn hiển thị.
- Để tạo số trang: tích chọn Slide number.
- Nếu muốn hiển thị ngày và giờ: tích chọn Date and time.
4. Chọn Apply (áp dụng cho 1 trang chiếu) hoặc Apply to All (áp dụng cho tất cả các trang).
Giúp mình với mình cảm ơn mọi người rất nhiều 🥰
Câu 20. Thuật toán tìm kiếm tuần tự cần bao nhiêu bước để tìm thấy số 7 trong danh sách \([1, 4, 8, 7, 10, 28]\)?
A. 4.
B. 5.
C. 3.
II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 21. Cho dãy \(A = [5, 8, 1, 0, 10, 4, 3]\), thuật toán sắp xếp chèn sẽ hoạt động như thế nào?
a) Đổi chỗ phần tử nhỏ nhất trong dãy con lại với phần tử đang xét.
b) Kiểm tra từng cặp phần tử liên kề và đổi chỗ nếu không đúng thứ tự.
c) Sắp xếp từng phần tử vào vị trí đúng trong dãy con đã sắp xếp.
d) So sánh phần tử đang xét với các từng phần tử trước nó nếu chúng không đúng vị trí thì chèn vào vị trí đó.
Câu 22. Trong thuật toán sắp xếp chọn, điều gì sẽ xảy ra ở mỗi bước lặp?
a) Chèn phần tử đang xét vào vị trí đúng trong dãy con đã sắp xếp.
b) Tìm phần tử nhỏ nhất trong dãy chưa sắp xếp và đổi chỗ với phần tử đầu tiên.
c) So sánh từng cặp phần tử liên kề và đổi chỗ nếu cần thiết.
d) Tìm phần tử nhỏ nhất trong dãy chưa sắp xếp và đổi chỗ với phần tử đang xét.
III. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 23 (1,0 điểm): Cho mảng:
\[
\text{mang} = [["an", 8.0], ["khang", 8.5], ["thinh", 7.5], ["vuong", 9.5], ["phat", 9.0], ["tai", 10.0]]
\]
a. Kiểm tra giá trị \(["binh", 9.0]\) có nằm trong mảng không?
b. In phần tử có tên là "phat" và điểm là 9.0.
Câu 24 (2,0 điểm): Cho dãy số: 9, 7,
20. A
21.
a) Sai. Vì đây là sắp xếp chọn (Selection Sort), không phải chèn.
b) Sai. Vì đây là sắp xếp nổi bọt (Bubble Sort).
c) Đúng
d) Đúng.
22.
a) Sai. Vì đây là thuật toán sắp xếp chèn - Insertion Sort
b) Đúng
c) Sai. Vì đây là thuật toán sắp xếp nổi bọt - Bubble Sort.
d) Đúng.
23.
a)
x = ["binh", 9.0]
if x in mang:
print("co")
else:
print("khong")
b)
for ten, diem in mang:
if ten == "phat" and diem == 9.0:
print([ten, diem])
24.
a)
a = [9, 7, 5, 10, 11, 8, 14]
k = int(input("Nhap k: "))
if k in a:
print("Vi tri:", a.index(k)) # vị trí đầu tiên tìm thấy
else:
print("Khong tim thay")
b)
Bước 1: So sánh a[0] = 9 với k = 8 → khác.
Bước 2: So sánh a[1] = 7 với k = 8 → khác.
Bước 3: So sánh a[2] = 5 với k = 8 → khác.
Bước 4: So sánh a[3] = 10 với k = 8 → khác.
Bước 5: So sánh a[4] = 11 với k = 8 → khác.
Bước 6: So sánh a[5] = 8 với k = 8 → trùng khớp → tìm thấy.
Vậy vị trí của k là 5
Thí sinh lựa chọn Đúng hoặc Sai cho mỗi ý a), b), c), d) ở trong các câu sau đây
Cho đoạn chương sau:
i = 0
while i < 5:
print(i)
i += 1
Hãy đánh giá các phát biểu sau về vòng lặp while này:
a) Điều kiện của câu lệnh lặp trên là i=0.
b) Không cần phải thay đổi giá trị của i trong vòng lặp vì nó sẽ tự động thay đổi.
c) Vòng lặp while này sẽ in ra các giá trị từ 0 đến 4.
d) Nếu thay i += 1 thành i -= 1, vòng lặp sẽ chạy vô hạn.
a) Sai – Điều kiện của vòng lặp là i < 5, không phải i = 0. Giá trị ban đầu của i là 0, nhưng điều kiện kiểm tra là i < 5.
b) Sai – Nếu không thay đổi giá trị của i, vòng lặp sẽ chạy vô hạn vì i sẽ luôn giữ nguyên giá trị ban đầu. Trong đoạn mã, i += 1 là cần thiết để i tăng dần và vòng lặp có thể kết thúc.
c) Đúng – Vòng lặp sẽ in ra các giá trị từ 0 đến 4 vì i bắt đầu từ 0 và tăng lên đến 4 trước khi điều kiện i < 5 trở thành False.
d) Đúng – Nếu thay i += 1 bằng i -= 1, giá trị của i sẽ giảm dần mãi mãi (vì ban đầu i = 0, giảm dần thành -1, -2, -3...), khiến điều kiện i < 5 luôn đúng và tạo ra vòng lặp vô hạn.
Thí sinh lựa chọn Đúng hoặc Sai cho mỗi ý a), b), c), d) ở trong các câu sau đây
Hãy đánh giá các phát biểu sau khi nói về câu lệnh lặp for và while trong ngôn ngữ lập trình bậc cao Python:
a) Câu lệnh lặp while luôn thực thi ít nhất một lần dù điều kiện ban đầu có sai hay không.
b) Để dừng vòng lặp while, bạn có thể sử dụng câu lệnh break bất kỳ lúc nào trong vòng lặp.
c) Mọi câu lệnh for có thể dùng câu lệnh while để thay thế.
d) Câu lệnh while có thể được dùng để tính tổng các số trong danh sách mà không cần phải sử dụng câu lệnh for.
a) Sai – Vòng lặp while chỉ chạy khi điều kiện của nó đúng. Nếu điều kiện ban đầu sai, vòng lặp sẽ không chạy lần nào.
b) Đúng – Câu lệnh break có thể được sử dụng trong vòng lặp while để dừng vòng lặp ngay lập tức, bất kể điều kiện của vòng lặp có còn đúng hay không.
c) Đúng – Bất kỳ vòng lặp for nào cũng có thể thay thế bằng while, mặc dù có thể phức tạp hơn. Vòng lặp for thường được sử dụng khi số lần lặp đã xác định, nhưng ta có thể dùng while với biến đếm để thay thế.
d) Đúng – Ta có thể dùng while để tính tổng các số trong danh sách mà không cần for, ví dụ bằng cách lặp qua danh sách với một chỉ số và cộng dồn các giá trị.
Thí sinh lựa chọn Đúng hoặc Sai cho mỗi ý a), b), c), d) ở trong các câu sau đây:
Cho đoạn lệnh sau:
j = 0
for i in range(5):
j = j + i
print(j)
a) Trong đoạn chương trình trên, biến i chỉ nhận giá trị 5.
b) Sau khi thực hiện chương trình, giá trị của biến i = 4 thì chương trình sẽ kết thúc và không thực hiện câu lệnh j=j+i.
c) Sau khi thực hiện chương trình giá trị của biến j = 10.
d) Khi khởi tạo biến j =2 và thay biểu thức j=j+i thành j=j+1 thì khi thực hiện chương trình sẽ in kết quả của j ra màn hình vẫn là 12.
a) Sai – Biến i không chỉ nhận giá trị 5, mà nhận lần lượt các giá trị 0, 1, 2, 3, 4. Thực tế, i không bao giờ bằng 5 vì range(5) chỉ chạy từ 0 đến 4.
b) Sai – Khi i = 4, chương trình vẫn thực hiện câu lệnh j = j + i (tức là j = 6 + 4 = 10), sau đó mới kết thúc vòng lặp.
c) Đúng – Như đã tính toán, sau khi thực hiện chương trình, j = 10.
d) Sai – Nếu khởi tạo j = 2 và thay biểu thức j = j + i thành j = j + 1, j sẽ tăng thêm 1 ở mỗi vòng lặp (5 lần lặp), tức là:
Ban đầu j = 2Mỗi lần j tăng thêm 1, tổng cộng 5 lần lặpKết quả cuối cùng: 2 + 5 = 7, không phải 12.