Ông Ba trầm ngâm là động từ hay tính từ
Về đêm, cảnh vật thật im lìm. Sông thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều. Hai ông bạn già vẫn trò chuyện ông Ba trầm ngâm. Thỉnh thoảng ông mới đưa ra một nhận xét dè dặt. Trái lại, ông Sáu rất sôi nổi. ông hệt như thần Thổ Địa của vùng này.
Tìm tính từ ,cụm tính từ tìm động từ , cụm động từ.
trầm ngâm là từ chỉ hoạt động hay trạng thái
TL:
Là trạng thái nha
HT ~
TL :
Trầm ngâm là từ chỉ trạng thái
HT
Trầm ngâm là từ chỉ trạng thái
HT
Câu 8: Đọc đoạn văn sau: Xếp các vị ngữ được in nghiêng trong đoạn văn trên thành hai nhóm: Về đêm, cảnh vật thật im lìm. Sông thôi không vỗ sóng dồn dập vào bờ như hồi chiều. Hai ông bạn già vẫn trò chuyện. Ông Ba trầm ngâm. Thỉnh thoảng ông mới đưa ra một nhận xét dè dặt. Trái lại, ông Sáu rất sôi nổi. Vị ngữ là các tính từ, cụm tính từ Vị ngữ là động từ, cụm động từ Câu 9. a) Viết 2 từ láy là tính từ có âm đầu là r: b) Viết 2 từ láy là động từ có âm đầu là gi: ……………………………………………………… c) Viết 2 từ láy là tính từ có âm đầu là d: ………………………………………………………… lớp 4
cho mình câu trả lời nhanh nha
Câu 8:
- Vị ngữ là tính từ, cịm tính từ
+ thật im lìm
+trầm ngân
+rất sôi nổi
- Vị ngữ là động từ, cụm động từ:
+ thôi không vỗ sóng dồn dập vào bờ như hồi chiều
+ vẫn nói chuyện
+ mới đưa ra một nhận xét dè dặt
Câu 9:
a) rủng rỉnh, rung rinh
b)giấm giúi, giần giật
c) dầm dề, dập dềnh
Vị ngữ là tính từ, cụm tính từ
thật im lìm
+trầm ngân
+rất sôi nổi
- Vị ngữ là động từ, cụm động từ:
thôi không vỗ sóng dồn dập vào bờ như hồi chiều
vẫn nói chuyện
+ mới đưa ra một nhận xét dè dặt
Câu 9:
a) rủng rỉnh, rung rinh
b)giấm giúi, giần giật
c) dầm dề, dập dềnh
help me ! thưởng 1 điểm hỏi đáp na
Về đêm cảnh vật thật im lìm . Sông thôi không vỗ sóng vào bờ như hồi chiều . Hai ông bạn già vẫn trò chuyện . Ông Ba trầm ngâm . Thỉnh thoảng ông mới đưa ra 1 nhận xét dè dặt . Trái lại ông sáu rất sôi nổi.
xếp các từ trông đọan văn trên thành 2 nhóm
vị ngữ là tính từ . cụm tính từ vị ngữ là động từ , cụm động từ
Câu 1. Đọc đoạn văn sau:
Về đêm, cảnh vật thật im lìm. Sông thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều. Hai ông bạn già vẫn trò chuyện. Ông Ba trầm ngâm. Thỉnh thoảng ông mới đưa ra một nhận xét dè dặt. Trái lại, ông Sáu rất sôi nổi. Ông hệt như Thần Thổ Địa của vùng này.
Theo TRẦN MỊCH
Chú thích và giải nghĩa:
Thần Thổ Địa (Thổ Công): vị thần coi giữ đất đai ở một khu vực (theo quan niệm dân gian); người thông thạo mọi việc trong vùng.
Giải câu 2 (Trang 29 SGK tiếng việt 4 tập 2)
Tìm các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn.
Trả lời:
Đó là các câu:
– Về đêm, cảnh vật thật im lìm.
– Sông thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều.
– Ông Ba trầm ngâm.
– Trái lại, ông Sáu rất sôi nổi.
– Ông hệt như Thần Thổ Địa của vùng này.
Giải câu 3 (Trang 29 SGK tiếng việt 4 tập 2)
Xác định chủ ngữ, vị ngữ của những câu vừa tìm được.
Trả lời:
Các câu trên có chủ ngữ và vị ngữ như sau:
Chủ ngữ | Vị ngữ |
Cảnh vật | thật im lìm. |
Sông | thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều. |
Ông Ba | trầm ngâm. |
Ông Sáu | rất sôi nổi. |
Ồng | hệt như Thần Thổ Địa của vùng này. |
Giải câu 4 (Trang 29 SGK tiếng việt 4 tập 2)
Vị ngữ trong các câu trên biểu thị nội dung gì? Chúng do những từ ngữ như thế nào tạo thành?
Trả lời:
– Vị ngữ trong các câu trên biểu thị đặc điểm, trạng thái hoặc tính chất của sự vật được nói đến ở chủ ngữ.
– Các vị ngữ trên được tạo thành bởi các tính từ, động từ hoặc cụm tính từ.
II. Luyện tập
Giải câu 1 – Luyện tập (Trang 30 SGK tiếng việt 4 tập 2)
Đọc và trả lời câu hỏi:
Cánh đại bàng rất khỏe. Mỏ đại bàng dài và rất cứng. Đôi chân của nó giống như cái móc hàng của cần cẩu. Đại bàng rất ít bay. Khi chạy trên mặt đất, nó giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều.
Theo THIÊN LƯƠNG
a) Tìm các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn.
b) Xác định vị ngữ của các câu trên.
c) Vị ngữ của các câu trên do những từ ngữ nào tạo thành?
Trả lời:
a) Đó là các câu:
– Cánh đại bàng rất khỏe.
– Mỏ đại bàng dài và rất cứng.
– Đôi chân của nó giống như cái móc hàng của cần cẩu.
– Đại bàng rất ít bay.
– Khi chạy trên mặt đất, nó giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều.
b) Vị ngữ của các câu trên là:
– rất khỏe
– dài và rất cứng
– giống như cái móc hàng của cần cẩu – rất ít bay
– giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều.
c) Vị ngữ của các câu trên do các tính từ, các cụm tính từ, cụm động từ tạo thành.
Giải câu 2 – Luyện tập (Trang 30 SGK tiếng việt 4 tập 2)
Đặt 3 câu kể Ai thế nào?, mỗi câu tả một cây hoa mà em yêu thích.
Trả lời:
– Hoa hồng luôn rực rỡ.
– Hoa giấy rất giản dị, hồn nhiên.
– Hoa sen thì tinh khiết và thơm ngát.
đọc kĩ đầu bài hộ mình với
Câu 8: Đọc đoạn văn sau: Xếp các vị ngữ được in nghiêng trong đoạn văn trên thành hai nhóm:
Về đêm, cảnh vật thật im lìm. Sông thôi không vỗ sóng dồn dập vào bờ như hồi chiều. Hai ông bạn già vẫn trò chuyện. Ông Ba trầm ngâm. Thỉnh thoảng ông mới đưa ra một nhận xét dè dặt. Trái lại, ông Sáu rất sôi nổi.
Vị ngữ là các tính từ, cụm tính từ là:
Vị ngữ là động từ, cụm động từ là:
Câu 8: Đọc đoạn văn sau: Xếp các vị ngữ được in nghiêng trong đoạn văn trên thành hai nhóm:
Về đêm, cảnh vật thật im lìm. Sông thôi không vỗ sóng dồn dập vào bờ như hồi chiều. Hai ông bạn già vẫn trò chuyện. Ông Ba trầm ngâm. Thỉnh thoảng ông mới đưa ra một nhận xét dè dặt. Trái lại, ông Sáu rất sôi nổi.
Vị ngữ là các tính từ, cụm tính từ:
Vị ngữ là động từ, cụm động từ:
Chữ in ngiêng đâu bạn!
Câu 8: Đọc đoạn văn sau: Xếp các vị ngữ được in nghiêng trong đoạn văn trên thành hai nhóm:
Về đêm, cảnh vật thật im lìm. Sông thôi không vỗ sóng dồn dập vào bờ như hồi chiều. Hai ông bạn già vẫn trò chuyện. Ông Ba trầm ngâm. Thỉnh thoảng ông mới đưa ra một nhận xét dè dặt. Trái lại, ông Sáu rất sôi nổi.
Vị ngữ là các tính từ, cụm tính từ:
Vị ngữ là động từ, cụm động từ:
Những từ nào trong câu : "Cha lại dắt con đi trên cát mịn Ánh nắng chảy đầy vai, Cha trầm ngâm nhìn mãi cuối chân trời." là động từ ?
mik nghĩ là :
dắt ; đi ;nhìn ;
mik cx ko bít có đúng ko
Chúc bn hok tốt ~~
Hãy xếp các động từ trong dãy từ sau vào hai nhóm:
( im lặng, trò chuyện, trầm ngâm, bàn bạc, náo nức, thì thầm)
Động từ chỉ hoạt động | Động từ chỉ trạng thái |
|
|
|
|
|
|
Động từ chỉ hoạt động | Động từ chỉ trạng thái |
trò chuyện | im lặng |
bàn bạc | trầm ngâm |
thì thầm | náo nức |
Động từ chỉ hoạt động | Động từ chỉ trạng thái |
trò chuyện | im lặng |
bàn bạc | trầm ngâm |
thì thầm | náo nức |
Im lặng , trò chuyện , trầm ngâm , bàn bạc , náo nức , thì thầm .
Hãy sắp xếp các động từ trên vào 2 nhóm : động từ chỉ hoạt động , động từ chỉ trạng thái
Động từ chỉ hoạt động : trò chuyện, bàn bạc, thì thầm
Động từ chỉ trạng thái : các từ còn lại