Đọc bài Người công dân số Một ( TV lớp 5 , tập 2 , trang 4, 5 )
1: Phân đoạn
2: Trả lời câu hỏi ( Tự tìm trên Google )
Thanks !!!
I. Đọc thành tiếng (2,5 điểm)
HS bốc thăm và đọc một đoạn khoảng 50 tiếng/ phút và trả lời một câu hỏi một trong các bài tập đọc sau:
1. Nắng phương Nam (TV 3 tập 1 trang 94)
2. Luôn nghĩ đến miền Nam (TV 3 tập 1 trang 100)
3. Người con của Tây Nguyên (TV 3 tập 1 trang 103)
4. Cửa Tùng (TV 3 tập 1 trang 109)
5. Người liên lạc nhỏ (TV 3 tập 1 trang 112)
6. Hũ bạc của người cha (TV 3 tập 1 trang 121)
7. Đôi bạn (TV 3 tập 1 trang 130)
bài này khó quá là viết một bức thư cho bạn ở một tỉnh miền nam hoặc miền trung miền bắc để làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt giúp em với
Hãy đọc câu chuyện " Người công dân số Một" và trả lời các câu hỏi cuối bài. (Trả lời cả 2 phần câu hỏi).
Bạn ơi bài công dân số một có hai phần mà bạn !
Trả lời phần nào thế bạn ? Hay trả lời cả hai phần ?
1. Anh Lê giúp anh Thành tìm việc ờ Sài Gòn.
2. Nhìn chung, các câu nói của anh Thành trong đoạn trích này đều trực tiếp hay gián tiếp liên quan đến vấn đề cứu dân cứu nước. Những câu nói thể hiện trực tiếp của anh Thành về dân về nước là:
* Chúng ta là đồng bào, cùng máu mủ da vàng với nhau. Nhưng... anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không?
* Vì anh với tôi... chúng ta là công dân nước Việt...
3. Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau.
Những chi tiết cho thây câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê không ăn nhập với nhau là:
- Anh Lê gặp anh Thành đế báo tin đã xin được việc làm cho anh Thành nhưng anh Thành lại không nói đến chuyện đó.
- Anh Thành thường không trả lời vào câu hỏi anh Lê, rõ nhất là hai lần đối thoại:
+ Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì?
Anh Thành đáp: Anh học trường Sa-xơ-lu Lô-ba... thì... ờ... anh là người nước nào?
+ Anh Lê nói: Nhưng tôi chưa hiểu vì sao anh thay đổi ý kiến, không xin việc lảm ở Sài Gòn này nữa.
Anh Thành trả lời: ...vì đèn dầu ta không sáng bằng đèn Hoa Kì.
Sở dĩ câu chuyện giữa hai người nhiều lúc không gặp nhau vì mỗi người theo đuổi một ý nghĩ khác nhau. Anh Lê chỉ nghĩ đến công việc làm ăn của bạn, đến cuộc sống hằng ngày. Anh Thành nghĩ đến việc cứu nước, cứu dân.
Nội dung: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân.
1. Anh Lê giúp anh Thành việc gì ?
2. Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn luôn nghĩ tới dân, tới nước ?
3. Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy.
4. Phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch trên.
Trả lời :
1. Anh Lê giúp anh Thành tìm việc ờ Sài Gòn.
2. Nhìn chung, các câu nói của anh Thành trong đoạn trích này đều trực tiếp hay gián tiếp liên quan đến vấn đề cứu dân cứu nước. Những câu nói thể hiện trực tiếp của anh Thành về dân về nước là:
* Chúng ta là đồng bào, cùng máu mủ da vàng với nhau. Nhưng... anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không?
* Vì anh với tôi... chúng ta là công dân nước Việt...
3. Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau.
Những chi tiết cho thây câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê không ăn nhập với nhau là:
- Anh Lê gặp anh Thành đế báo tin đã xin được việc làm cho anh Thành nhưng anh Thành lại không nói đến chuyện đó.
- Anh Thành thường không trả lời vào câu hỏi anh Lê, rõ nhất là hai lần đối thoại:
+ Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì?
Anh Thành đáp: Anh học trường Sa-xơ-lu Lô-ba... thì... ờ... anh là người nước nào?
+ Anh Lê nói: Nhưng tôi chưa hiểu vì sao anh thay đổi ý kiến, không xin việc lảm ở Sài Gòn này nữa.
Anh Thành trả lời: ...vì đèn dầu ta không sáng bằng đèn Hoa Kì.
Sở dĩ câu chuyện giữa hai người nhiều lúc không gặp nhau vì mỗi người theo đuổi một ý nghĩ khác nhau. Anh Lê chỉ nghĩ đến công việc làm ăn của bạn, đến cuộc sống hằng ngày. Anh Thành nghĩ đến việc cứu nước, cứu dân.
Đọc bài văn và trả lời câu hỏi (trang 119 sgk Tiếng Việt 5, tập một):
1. Xác định phẩn mở bài và cho biết tác giả giới thiệu người định tả bằng cách nào.
2. Ngoại hình của A Cháng có những đặc điểm gì nổi bật?
3. Qua đoạn văn miêu tả hoạt động của A Cháng, em thấy A Cháng là người như thế nào?
4. Tìm phần kết bài và nêu ý chính của nó.
5. Từ bài văn trên, nhân xét về cấu tạo của bài văn tả người.
1. Từ đầu đến "Đẹp quá".
- Tác giả giới thiệu Hạng A Cháng bằng cách đưa ra lời khen của các cụ già trong làng về thân hình của A Cháng.
2. Ngực nở vòng cung, da đỏ như lim, bắp tay bắp chân rắn như trắc, gụ, vóc cao, vai rộng, người đứng thẳng như cái cột đá trời trồng, khi đeo cày, trông hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.
3. Đoạn văn cho thấy A Cháng là người lao động khỏe, cần cù, say mê lao động...
4. - Câu văn cuối là phần kết bài.
- Nội dung: Ca ngợi sức lực tràn trề của A Cháng và khẳng định đó là niềm tự hào của dòng họ Hạng.
5. Bài văn tả người thường có ba phần:
- Mở bài: Giới thiệu người định tả.
- Thân bài:
+ Tả ngoại hình (đặc điểm nổi bật về tầm vóc, cách ăn mặc, khuôn mặt, mái tóc, cặp mắt, hàm răng,...)
+ Tả tính cách, hoạt động (lời nói, cử chỉ, thói quen, cách cơ xử với người khác,...)
- Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người được tả.
đọc bài Lòng Dân sách lớp 5 tập 1 trang 24 và trả lời câu hỏi
1. chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm ?
2.Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ ?
3.chi tiết nào trọng đoạn kịch làm em thích thú nhất? vì sao ?
1. Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm?
Trả lời:
Chú cán bộ bị bọn giặc đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm.
2. Dì Năm đã nghĩ cách gì để cứu chú cán bộ?
Trả lời:
Dì Năm đưa vội cho chú một chiếc áo khác để thay, cho bọn giặc không nhận ra, rồi bảo chú ngồi xuống chõng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng dì.
3. Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất? Vì sao?
Trả lời:
Em thích thú nhất chi tiết dì Năm bình tĩnh nhận chú cán bộ là chồng, khi tên cai xẵng giọng hỏi lại: Chồng chị à? Dì vẫn khẳng định: Dạ, chồng tui...
II. Đọc thầm (4 điểm)
Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài tập đọc “Người mẹ” SGK Tiếng Việt 3, Tập 1 trang 29,30 và làm bài tập Khoanh tròn trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi 1, 2, 3 dưới đây:
Bà mẹ đã gặp những vật gì trên đường đi tìm đứa con?
A. Bụi gai
B. Hồ nước
C. Cả A và B
Những bạn học lớp 5 cho mình hỏi là bài tập đọc cửa sông(sgk tv 5 tập 2 trang 74) tuần 25 thì câu Nơi biển tìm về với đất thuộc khổ mấy
mọi người không trả lời câu hỏi của bạn vì câu ko cần phải hỏi,tự bạn tìm được trong sách mà
Đoạn 3 bạn nhé.
Chúc bạn học tốt.
Câu 1:
Để sửa xong một đoạn đường trong 15 ngày cần 9 công nhân. Hỏi nếu muốn sửa xong đoạn đường đó trong 5 ngày thì cần phải thêm bao nhiêu công nhân? (Sức làm của mỗi công nhân như nhau)
Trả lời: Cần thêm số công nhân là
Câu 2:
Viết số đo dưới dạng số thập phân với đơn vị là ta được
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân)
Câu 3:
Viết số thập phân nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau, trong đó có 2 chữ số ở phần thập phân, hai chữ số ở phần nguyên được viết từ 4 chữ số 4; 3; 2; 0.
Trả lời: Số thập phân đó là
Câu 4:
Viết phân số thành số thập phân.
Trả lời: Số thập phân đó là
Câu 5:
Tìm một số biết số đó chia hết cho 12; khi chia cho 15 thì dư 6. Hai thương hơn kém nhau 34 đơn vị.
Trả lời: Số phải tìm là
Câu 6:
Hai số có trung bình cộng là 2016 và hiệu hai số cũng là 2016. Tìm số lớn.
Trả lời: Số lớn là
Câu 7:
Tìm số biết số đó chia 2 dư 1, chia 5 dư 4 và chia hết cho 9.
Trả lời: Số cần tìm là
Câu 8:
Cho phân số Tìm một số tự nhiên sao cho khi ta cùng bớt ở tử số và mẫu số của phân số đã cho với số tự nhiên đó ta được một phân số mới bằng
Trả lời: Số tự nhiên cần tìm là
Câu 9:
Hoa có một số hình dán ngộ nghĩnh. Hoa cho Mai số hình dán và cho Bình 5 hình dán thì Hoa còn lại 16 hình dán. Hỏi lúc đầu Hoa có bao nhiêu hình dán?
Trả lời: Lúc đầu Hoa có hình dán.
Câu 10:
Tìm số có bốn chữ số chia hết cho 5 và 9. Biết rằng số đó đọc xuôi cũng như đọc ngược có giá trị không đổi.
Trả lời: Số cần tìm là
Nộp bài
c1 : 27 (lấy 15/5 x 9)
c2 : ???????
c3 : 20,34
c4 ; ??????
c5 : 36 (mò )
c6 : 3024
c7 : 99
c8 : ?/????
c9 : ???????????
c10 : 5445
c1;18
c2;so dau the ban
c3;20.34
c4;ko co so
c5;2016
c6;3024
c7;2016
c8;150
c9ko nho
c10;5445
Câu 1:
Cho 4 chữ số 0; 2; 4; 8. Từ các chữ số đã cho, hãy viết số thập phân bé nhất có một chữ số ở phần thập phân (mỗi chữ số đã cho xuất hiện trong cách viết đúng một lần).
Trả lời: Số thập phân bé nhất phải tìm là
Câu 2:
Để sửa xong một đoạn đường trong 15 ngày cần 9 công nhân. Hỏi nếu muốn sửa xong đoạn đường đó trong 5 ngày thì cần phải thêm bao nhiêu công nhân? (Sức làm của mỗi công nhân như nhau)
Trả lời: Cần thêm số công nhân là
Câu 3:
Viết phân số thành số thập phân.
Trả lời: Số thập phân đó là
Câu 4:
Viết số đo dưới dạng số thập phân với đơn vị là ta được
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân)
Câu 5:
Hai số có trung bình cộng là 2016 và hiệu hai số cũng là 2016. Tìm số lớn.
Trả lời: Số lớn là
Câu 6:
Tìm một số tự nhiên biết nếu xóa chữ số hàng đơn vị của nó ta được số mới kém số phải tìm là 1815 đơn vị.
Trả lời: Số phải tìm là
Câu 7:
Miếng tôn hình vuông có diện tích Người ta cắt dọc theo một cạnh đi 2m. Hỏi miếng tôn còn lại có diện tích bao nhiêu mét vuông?
Trả lời: Miếng tôn còn lại có diện tích là
Câu 8:
Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất sao cho
Trả lời: Số tự nhiên nhỏ nhất là
Câu 9:
Tìm số có bốn chữ số chia hết cho 5 và 9. Biết rằng số đó đọc xuôi cũng như đọc ngược có giá trị không đổi.
Trả lời: Số cần tìm là
Câu 10:
Hoa có một số hình dán ngộ nghĩnh. Hoa cho Mai số hình dán và cho Bình 5 hình dán thì Hoa còn lại 16 hình dán. Hỏi lúc đầu Hoa có bao nhiêu hình dán?
Trả lời: Lúc đầu Hoa có hình dán.
Dài quá
Tách ra từng câu đi
Câu 10 thiếu đề
Kiểm tra lại đi
!!!
Hãy đọc bài “ Chuyện một khu vườn nhỏ”- SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 1- trang 102.
* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc viết tiếp vào chỗ chấm:
Câu 1: Bé Thu thích ra ban công nghe ông nội kể chuyện gì?
A. Chuyện cổ tích ngày xửa ngày xưa.
B. Chuyện về khu vườn, về cây quỳnh.
C. Chuyện về các loài cây.
Câu 2: Ban công của nhà bé Thu có những loài cây gì?
A. Cây quỳnh, cây hoa mai, cây hoa giấy, cây đa Ấn Độ.
B. Cây quỳnh, cây hoa giấy, cây hoa hồng, cây đa Ấn Độ.
C. Cây quỳnh, cây hoa ti gôn, cây hoa giấy, cây đa Ấn Độ.
Câu 3: Chú chim lông xanh biếc đã làm gì trên ban công nhà bé Thu?
A. Ngắm cây trên ban công, bắt sâu cho cây .
B. Bắt sâu , rỉa cánh rồi ngắm cây.
C. Bắt sâu cho cây, rỉa cánh, hót líu ríu.
Câu 4: Chú chim về đậu trên ban công làm Thu rất vui. Vì sao vậy?
A. Vì Thu đã được nhìn thấy một loài chim đẹp.
B. Vì bé Thu muốn khoe với Hằng là ban công có chim đến đậu.
C. Vì ban công có chim về đậu tức là vườn rồi.
Câu 5: Em hiểu Đất lành chim đậu là thế nào?
Đất lành chim đậu có nghĩa đên là vùng đất nào bình yên, yên lành, có nhiều mồi ăn, không bị bắn giết thì chim kéo về làm tổ, trú ẩn. Nghĩa bóng khuyên mọi người biết tránh xa những nơi loạn lạc, tìm đến những nơi bình yên để sinh sống, cũng chỉ nơi có điều kiện thuận lợi, nhiều người tìm đến sinh sống. Câu tục ngữ thể hiện ước vọng sống yên vui hòa bình của nhân dân
Câu 6: Đọc bài văn trên em cảm nhận được điều gì?
Chuyện về bé Thu và ông nội yêu thiên nhiên. Ông trồng một ban công toàn cây cảnh, hoa lá. Thu thích nghe ông nói về các loài cây. Em còn muốn chứng minh cho bạn thấy ban công của ông là vườn, vì có chim về đậu.
Vẻ đẹp của cây cối, hoa lá trong vườn và tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu trong bài.
Câu 7: Từ "xuân" trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa chuyển?
A. Anh ấy đã ngoài 70 xuân.
B. Một sớm đầu xuân, Thu phát hiện ra chú chim lông xanh biếc.
C. Em rất yêu mùa xuân.
Câu 8: Dòng nào chỉ gồm toàn những từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc?
A. sung sướng, bất hạnh, mãn nguyện.
B. mãn nguyện, bất hạnh, khốn khổ.
C. sung sướng, mãn nguyện, toại nguyện.
Câu 9:. Cho câu văn: “ Nó săm soi, mổ mổ mấy con sâu rồi rỉa cánh, hót lên mấy tiếng líu ríu.” Ghi lại động từ và tính từ có trong câu văn trên.
Động từ là: ………………………………………………
Tính từ là:…………………………………………………………………..
Câu 10. Hãy đặt một câu có sử dụng cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ nguyên nhân -kết quả nói về ban công nhà bé Thu.
-Vì vườn nhà bé Thu không có chim nên lann bảo đó không phải là vườn.
Câu 11: Ghi lại các từ láy có trong bài:……………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
Câu 12: Dấu hai chấm trong câu văn sau có tác dụng gì? : “ Có điều Thu chưa vui: Cái Hằng ở nhà dưới cứ bảo ban công nhà Thu không phải là vườn!”
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 13: Câu hỏi: “Đất lành chim đậu, có gì lạ đâu hả cháu?” được dùng với mục đích gì?
............................................................................................................................................................
Câu 14: Gạch chân các đại từ có trong các câu sau:
– Ông ơi, đúng là có chú chim vừa đỗ ở đây bắt sâu và hót nữa ông nhỉ!
Ông nó hiền hậu quay lại xoa đầu cả hai đứa:
Câu 15: “Cây hoa ti gôn thích leo trèo, cứ thò những cái râu ra, theo gió mà ngọ nguậy cứ như những cái vòi voi bé xíu.”
a. Từ “râu trong câu văn trên được dùng theo nghĩa gôc hay nghĩa chuyển:…………………….
b. Ghi lại CN, VN trong câu văn trên:
CN:………………………………………………………………………………………………….
VN:………………………………………………………………………………………............