điền từ còn thiếu vào chỗ chấm trong câu ca dao sau
Ruộng ai để cỏ mọc đầy
Bỏ hoang chả cấy , chả cày ................. chưa ?
Điền các từ ngữ: (thanh bình, khuyến nông, ruộng hoang, làng quê) vào chỗ trống của các câu ở đoạn văn sau cho thích hợp:
Quang Trung ban bố “Chiếu...................”, lệnh cho dân đã từng bỏ................... phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá................... . Với chính sách này, chỉ vài năm sau, mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm lại ...................
Thứ tự các từ cần điền là: khuyến nông, làng quê, ruộng hoang, thanh bình.
Điền các từ ngữ: (thanh bình, khuyến nông, ruộng hoang, làng quê) vào chỗ trống của các câu ở đoạn văn sau cho thích hợp:
Quang Trung ban bố “Chiếu.....................”, lệnh cho dân đã từng bỏ .......................... phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá........................... . Với chính sách này, chỉ vài năm sau, mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm lại.........................
Quang Trung ban bố “Chiếu khuyến nông”, lệnh cho dân đã từng bỏ làng quê phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá ruộng hoang. Với chính sách này, chỉ vài năm sau, mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm lại thanh bình.
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thiện nội dung sau: “Vó ngựa…đi đến đâu, cỏ cây không mọc được đến đó”
A. Trung Hoa
B. Mông Cổ
C. Ả Rập
D. Đại Đường
Lời giải:
"Vó ngựa Mông Cổ đi đến đâu, cỏ cây không mọc được đến đó"
Đây là cách nói hình ảnh về sức mạnh của đế chế Mông Cổ đầu thế kỉ XIII. Sức mạnh đó đã giúp Mông Cổ làm chủ phần lớn những vùng đất châu Á và một phần châu Âu, khiến giáo hoàng La Mã phải khiếp sợ.
Đáp án cần chọn là: B
Đọc bài ca dao sau và trả lời câu hỏi: Trâu ơi ta bảo trâu này Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta Cấy cày vốn nghiệp nông gia Ta đây! Trâu đấy! Ai mà quản công Bao giờ cây lúa còn bông Thì còn ngọn cỏ ngoài đồng trâu ăn a, Chỉ ra thán từ và chỉ ra tác dụng của các thán từ đó b, Hãy nêu cảm nhận của em về bài ca dao
Điền từ ngữ còn thiếu vào chỗ chấm:
A.Một con ngựa đau.....bỏ cỏ
B.Ăn ở như....đầy
C.Cháy nhà hàng xóm......như vại
D.Chung.....cật
Giúp mình với
A.CẢ TÀU
B.BÁT NƯỚC
C.BÌNH CHÂN
D.MIK KO RÕ
Điền từ ngữ còn thiếu vào chỗ chấm:
A.Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ
B.Ăn ở như bát nước đầy
C.Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại
D.Chung lưng đấu cật
Học tốt
Đọc hai câu ca dao sau :
- Ai ơi, đừng bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu.
- Rủ nhau đi cấy, đi cày
Bao giờ khó nhọc có ngày phong lưu.
Em hiểu được điều gì trong cuộc sống của con người.
Hai câu ca dao đã ghúp ta hiểu được ý nghĩa đẹp đẽ của lao động trong cuộc sống của con người. Câu ca dao thứ nhất khuyên người nông dân hãy chăm chỉ cày cấy, trồng trọt, đừng bỏ ruộng hoang. Bởi vì, mỗi tấc đất có giá trị như tấc vàng (“Bao nhiêu tấc đất,tấc vàng bấy nhiêu”). Câu ca dao thứ hai cũng là lời nhắn gửi người nông dân hãy cần cù lao động. Bởi vì, công việc đi cấy đi cày hôm nay tuy vất vả, khó nhọc nhưng sẽ đem lại cuộc sống no đủ, sung túc cho ngày mai (“Bây giờ khó nhọc, có ngày phong lưu”).
Chọn từ đồng nghĩa với cắt điền vào chỗ chấm trong các câu sau
a. Mẹ đang ... thịt để làm chả nem
b. Chị em đang .... rau để nấu canh
a.thái
b.thái
k nha
Học tốt
Gạch dưới cặp từ xưng hô được dùng trong câu ca dao sau. Viết tiếp vào chỗ trống để nhận xét cách dùng đại từ như vậy thể hiện tình cảm của người nông dân với trâu như thế nào:
Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta
Cấy cày vốn nghiệp nông gia
Ta đây trâu đấy ai mà quản công
Bao giờ cây lúa còn bông
Thì con ngọn cỏ ngoài đồng trâu ăn.
Dùng cặp từ xưng hô như vậy, người nông dân muốn thể hiện tình cảm
.......................................................................................................................................................
- Trả lời : Dùng cặp từ như vậy, người nông dân muốn thể hiện tình cảm thân thiết, hồn nhiên, trong sáng, không phân biệt chủ tớ
(Đây chỉ lak ý kiến riêng của mk thoy nha)
Hok tốt ^^
kham khảo
Kết quả tìm kiếm | Học trực tuyến
vào thống kê
hc tốt
Câu 7: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau: *
1 điểm
A. bún nem – bún nem – nem – nem – bún nem
B. bún chả - bún chả - chả - chả - bún chả
C. bún cá – bún cá – cá – cá – bún cá
D. bún ngan – bún ngan – ngan – ngan – bún ngan