điền từ còn thiếu vào câu sau
1 chữ là thầy
Nửa chữ cũng là ...
Câu hỏi 1:
Điền từ phù hợp vào chỗ trống :
"Muôn dòng sông đổ biển .....
Biển chê sông nhỏ, biển đâu nước còn."
Câu hỏi 2:
Giải câu đố:
"Từ gì vì nước hết lòng >br> Huyền vào thành ý chất chồng lên nhau."
Từ thêm dấu huyền là từ gì?
Trả lời: từ " "......
Câu hỏi 3:
Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
"Trong như tiếng hạc bay qua
Đục như tiếng suối nửa sa nửa vời."
Câu thơ có cặp từ "trong - đục" là cặp từ ....... nghĩa.
Câu hỏi 4:
Điền từ phù hợp vào chỗ trống : "Nhất tự vi sư,..... tự vi sư." (Một chữ là thầy, nửa chữ cũng là thầy).
Câu hỏi 5:
Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
"Con có cha như nhà có nóc
Con không cha như nòng ..... đứt đuôi."
Câu hỏi 6:
Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Chết.... còn hơn sống nhục."
Câu hỏi 7:
Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
"Ở đâu ..... cũng xanh tươi
Cho dù đất sỏi, đất vôi bạc màu."
(Tre Việt Nam -Nguyễn Duy)
Câu hỏi 8:
Điền từ phù hợp vào chỗ trống: "Ăn..... nói thật, mọi tật mọi lành."
Câu hỏi 9:
Điền từ phù hợp vào chỗ trống: "Tranh vẽ người con gái đẹp gọi là tranh tố ....... ."
Câu hỏi 10:
Điền từ phù hợp vào chỗ trống: "Bạn đồng..... nghĩa là bạn cùng đường đi."
Câu hỏi 1:
Điền từ phù hợp vào chỗ trống :
"Muôn dòng sông đổ biển .sâu....
Biển chê sông nhỏ, biển đâu nước còn."
Câu hỏi 2:
Giải câu đố:
"Từ gì vì nước hết lòng >br> Huyền vào thành ý chất chồng lên nhau."
Từ thêm dấu huyền là từ gì?
Trả lời: từ " "..Trung - Trùng....
Câu hỏi 3:
Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
"Trong như tiếng hạc bay qua
Đục như tiếng suối nửa sa nửa vời."
Câu thơ có cặp từ "trong - đục" là cặp từ ...trái.... nghĩa.
Câu hỏi 4:
Điền từ phù hợp vào chỗ trống : "Nhất tự vi sư,..bán... tự vi sư." (Một chữ là thầy, nửa chữ cũng là thầy).
Câu hỏi 5:
Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
"Con có cha như nhà có nóc
Con không cha như nòng ..nọc... đứt đuôi."
Câu hỏi 6:
Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Chết..vinh.. còn hơn sống nhục."
Câu hỏi 7:
Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
"Ở đâu ...tre.. cũng xanh tươi
Cho dù đất sỏi, đất vôi bạc màu."
(Tre Việt Nam -Nguyễn Duy)
Câu hỏi 8:
Điền từ phù hợp vào chỗ trống: "Ăn..ngay.. nói thật, mọi tật mọi lành."
Câu hỏi 9:
Điền từ phù hợp vào chỗ trống: "Tranh vẽ người con gái đẹp gọi là tranh tố ..nữ..... ."
Câu hỏi 10:
Điền từ phù hợp vào chỗ trống: "Bạn đồng...đường.. nghĩa là bạn cùng đường đi."
2. Luyện từ và câu:
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng ở các câu sau :
Điền những chữ còn thiếu trong câu tục ngữ, ca dao sau
Muốn sang thì bắc .................
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy
A. cầu kiều
B. cầu tre
C. cầu dừa
là đáp án: A :cầu kiều
điền từ còn thiếu vào câu ca dao , tục ngữ sau :
Muốn sang thì bắc ...
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy .
Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
Câu trả lời của mình là như vậy đấy!
Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy
Câu tục ngữ: Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy nói về?
A. kính trọng thầy cô giáo.
B. tiết kiệm thời gian.
C. quý trọng sức lao động.
D. vượt khó trong học tập.
Câu tục ngữ: Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy nói về?
A. kính trọng thầy cô giáo
B. tiết kiệm thời gian
C. quý trọng sức lao động
D. vượt khó trong học tập
Câu thành ngữ: Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy nói về điều gì?
A. Lòng biết ơn đối với thầy cô.
B. Lòng trung thành đối với thầy cô.
C. Căm ghét thầy cô.
D. Giúp đỡ thầy cô.
Câu thành ngữ: Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy nói về điều gì?
A. Lòng biết ơn đối với thầy cô.
B. Lòng trung thành đối với thầy cô.
C. Căm ghét thầy cô.
D. Giúp đỡ thầy cô.
Câu thành ngữ: Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy nói về điều gì?
A. Lòng biết ơn đối với thầy cô.
B. Lòng trung thành đối với thầy cô.
C. Căm ghét thầy cô.
D. Giúp đỡ thầy cô.
Câu thành ngữ: Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy nói về điều gì ?
A. Lòng biết ơn đối với thầy cô.
B. Lòng trung thành đối với thầy cô.
C. Căm ghét thầy cô.
D. Giúp đỡ thầy cô.