Tìm2 số tự nhiên a và b
a)a.b =300 ,ƯCLN(a,b)=5
b) a+b=100, ƯCLN(a,b)=10
1. Tìm hai số tự nhiên a và b biết a+b= 84 và ƯCLN(a,b)= 6
2. Tìm hai số tự nhiên a và b biết a.b= 300 và ƯCLN(a,b)= 5
vì ƯCLN(a,b)=6 (a<b)
a=6m
b=6n
với (m,n)=1,m\(\le\)n
a+b=6m+6n=6(m+n)=84
=>m+n=14
m=1 ,n=13,=>a=6,b=78
m=3,n=11,=>a=18,b=66
m=5,n=9,=>a=30,b=54
m=7,n=7,a=42,b=42
bài còn lại cũng tương tự
a)Tìm hai số tự nhiên a và b biết rằng a+b=48 và ƯCLN(a, b) =6
b)a+b=30 và ưcln (a,b)=6
c)a.b=300 và ưcln (a,b)=5
giúp mình nhé tối nay mình nộp rồi :((
Hai số tự nhiên a và b có ƯCLN(a,b)=10 và BCNN(a,b)=400. Khi đó tích a.b=Hai số tự nhiên a và b có ƯCLN(a,b)=10 và BCNN(a,b)=400. Khi đó tích a.b=
Tìm số tự nhiên a và b [ a<b ]
a,a+b=128 và ƯCLN[a,b]=16
b,a.b=13500 và ƯCLN[a,b]=15
c,a-b=84 và ƯCLN[a,b]=28 [ a và b <200]
d,ƯCLN[a,b]=15 và BCNN[a,b]=300
tìm hai số tự nhiên a,b biết a.b=300, ƯCLN (a,b)=5 và a>b
Vì \(ƯCLN\left(a,b\right)=5\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=5.m\\b=5.n\end{cases};\left(m,n\right)=1;m,n\in N;m>n}\)
Thay a = 5.m, b = 5.n vào a.b = 300, ta có:
5.m.5.n = 300
=> (5.5).(m.n) = 300
=> 25.(m.n) = 300
=> m.n = 300 : 25
=> m.n = 12
Vì m và n nguyên tố cùng nhau, m > n
=> Ta có bảng giá trị:
m | 12 | 4 |
n | 1 | 3 |
a | 60 | 20 |
b | 5 | 15 |
Vậy các cặp (a,b) cần tìm là:
(60; 5); (20; 15).
Vì UCLN(a,b) = 5 => a = 5m, b = 5n (UCLN(m,n)=1)
Ta có: ab=300
=>5m.5n=300
=>25mn=300
=>mn=12
Vì a > b => m > n mà UCLN(m,n)=1 nên ta có bảng:
m | 12 | 6 | 4 | 3 | 2 | 1 |
n | 1 | 2 | 3 | 4 | 6 | 12 |
a | 60 | 30 | 20 | 15 | 10 | 5 |
b | 5 | 10 | 15 | 20 | 30 | 60 |
Vậy các cặp (a;b) là (60;5);(30;10);(20;15);(15;20);(10;30);(5;60)
Ta có :
( a;b)=5 nên a=5a' ; b=5b' trong đó (a';b')=1
Do ab=300 nên 25a'b'=300 => a'b'=12=1*12=2*6=3*4
Chọn cặp số a'b' nguyên tố cùng nhau có tích bằng 12 (a'>b') => ta có bảng sau:
a' | 12 | 4 |
b' | 1 | 3 |
\(\Rightarrow\)
a | 60 | 20 |
b | 5 | 15 |
VẬY...
Tìm 2 số tự nhiên a, b ( a > b ) biết:
a) a + b = 72 và ƯCLN (a,b)=9
b) a.b = 300 và ƯCLN (a,b) = 5
a) Vì ƯCLN(a,b) =9 suy ra a=9k;b=9t (k;t là số tự nhiên ƯCLN của k;t là 1
Do đó a + b=9k+9t=9(k+t)
Suy ra k+t=72:9=8
Mà k,t là số t.nhiên và k>t nên (k;t)thuộc tập hợp {(0;8);(1;7);(2;6);(3;5);(4;4)}(bạn cho ngược lại nhé
mặt khác ƯCLN(k;t)=1 nên k=7;t=8 or k=3;t=5 sau đó ta tìm được a,b
b)tương tự nhé bạn
kq:a=60;b=5
or a=15;b=20
Câu a giải rồi thì đến câu b
a.b=300
UCLN(a,b)=5
=>Đặt a=5m;b=5n (m và n là hai số nguyên tố cùng nhau m\(\ge\)n)
=>a.b=5m.5n=300
=>m.n=12
Ta có bảng sau:
m | n | a | b |
12 | 1 | 60 | 5 |
4 | 3 | 20 | 15 |
Tìm các số tự nhiên a và b biết a.b =300 và ƯCLN(a;b)=5
gọi hai số cần tìm là a,b
vi UCLN(a;b) =5
=> a chia het cho 5, b chia het cho 5(UCLN(m;n)=1)
neu m=1 va n=12 thi a=5 va b=60
neu m=12 va n=1 thi a=60 va b=5
neu m=3 va n=4 thi a=15 va b=20
neu m=4 va n=3 thi a=20 va b=15
cho mk hỏi UCLN(m;n)=1 ở đâu vậy. tại sao lại thế?
Tìm hai số tự nhiên a và b biết a.b= 300 và ƯCLN(a,b)= 5
gọi hai số cần tìm là a,b
vi UCLN(a;b) =5
=> a chia het cho 5, b chia het cho 5(UCLN(m;n)=1)
neu m=1 va n=12 thi a=5 va b=60
neu m=12 va n=1 thi a=60 va b=5
neu m=3 va n=4 thi a=15 va b=20
neu m=4 va n=3 thi a=20 va b=15
Đáp án là:
Hai số tự nhiên a và b biết a.b= 300 và ƯCLN(a,b)= 5 là:
5 và 60.
15 và 20.
20 và 15.
60 và 5.
Ban kia lam dung roi do
k tui nha
thanks
tìm hai số tự nhiên a,b(a>b)
1)a+b=224 và ƯCLN(a,b)=28
2)BCNN(a,b)=300 và ƯCLN(a,b)=15
3)a.b=2940 và BCNN(a,b)=210