Cho biểu thức \(A=\frac{n^3-4n^2-n+4}{n^3-7n^2+14n-8}.\). Tìm giá trị nguyên của \(n\)để \(A\)nhận giá trị nguyên.
Cho biểu thức A= 3/n-2
a,Tìm các số nguyên n để A la phân số
b,Tìm giá trị của A khi nhận các giá trị:4;-6;7;-8.
c,Tìm số nguyên n để A thuộc Z
Tìm giá trị nguyên của n để giá trị của biểu thức4n3-4n2-n+4 chia hết cho giá trị biểu thức 2n+1.
ta có: 4n^3 - 4n^2 - n + 4 chia hết cho 2n + 1
=> 4n^3 + 2n^2 - 6n^2 - 3n + 2n + 1 + 3 chia hết cho 2n + 1
2n^2.(2n+1) - 3n.(2n+1) + (2n+1) + 3 chia hết cho 2n + 1
(2n+1).(2n^2-3n+1) + 3 chia hết cho 2n + 1
mà (2n+1).(2n^2-3n+1 chia hết cho 2n + 1
=> 3 chia hết cho 2n + 1
=>...
bn tự làm tiếp nha
Cho biểu thức \(P=\frac{4n+1}{2n+3}\)
a, Tìm số nguyên n để P nhận giá trị là số nguyên
b, Tìm số nguyên n để P có giá trị lớn nhất
Cho biểu thức A= \(\frac{2n+1}{n-3}+\frac{3n-5}{n-3}-\frac{4n-5}{n-3}\)
a, Rút gon A
b. Tìm số nguyên n để Á nhận giá trị là số nguyên.
a) \(A=\frac{2n+1+3n-5-4n+5}{n-3}=\frac{n+1}{n-3}\)
b) \(A=\frac{n+1}{n-3}=\frac{n-3+4}{n-3}=1+\frac{4}{n-3}\)
Để A đạt giá trị nguyên thì \(\frac{4}{n-3}\)đạt giá trị nguyên <=> \(n-3\inƯ\left(4\right)=\left\{-4;-2;-1;1;2;4\right\}\)
Tới đây lập bảng tìm n.
Cho biểu thức :
A=\(\frac{2n+3}{n-3}+\frac{3n-5}{n-3}_{ }-\frac{4n-5}{n-3}\)
a)Tìm n để A nhận giá trị nguyên
b)Tìm n để A là phân số tối giản
A = \(\frac{2n+3}{n-3}+\frac{3n-5}{n-3}+\frac{4n-5}{n-3}=\frac{2n+3+3n-5+4n-5}{n-3}=\frac{9n-7}{n-3}=\frac{9n-27+20}{n-3}=\frac{9\left(n-3\right)+20}{n-3}=9+\frac{20}{n-3}\)
a, Để A nguyên <=> n - 3 thuộc Ư(20) = {1;-1;2;-2;4;-4;5;-5;10;-10;20;-20}
n-3 | 1 | -1 | 2 | -2 | 4 | -4 | 5 | -5 | 10 | -10 | 20 | -20 |
n | 4 | 2 | 5 | 1 | 7 | -1 | 8 | -2 | 13 | -7 | 23 | -17 |
Vậy...
b, Để A tối giản <=> UCLN(20,n-3) = 1
=> n-3 không chia hết cho 20
=> n-3 khác 20k (k thuộc Z)
=> n khác 20k + 3
Vậy.....
a) Ta có :
\(A=\frac{2n+3}{n-3}+\frac{3n-5}{n-3}+\frac{4n-5}{n-3}=\frac{\left(2n+3\right)+\left(3n-5\right)+\left(4n-5\right)}{n-3}=\frac{7n-7}{n-3}=\frac{7n-21+14}{n-3}=\frac{7\left(n-3\right)+14}{n-3}=7+\frac{14}{n-3}\)để A là số nguyên thì \(\frac{14}{n-3}\)là số nguyên
\(\Rightarrow14\)\(⋮\)\(n-3\)
\(\Rightarrow\)n - 3 \(\in\)Ư ( 14 ) = { 1 ; -1 ; 2 ; -2 ; 7 ; -7 ; 14 ; -14 }
lập bảng ta có :
n - 3 | 1 | -1 | 2 | -2 | 7 | -7 | 14 | -14 |
n | 4 | 2 | 5 | 1 | 10 | -4 | 17 | -11 |
b) Để A là phân số tối giản \(\Leftrightarrow\)ƯCLN ( 7n - 7 ; n - 3 ) = 1 \(\Leftrightarrow\)ƯCLN ( 14 ; n - 3 ) = 1
\(\Leftrightarrow\)n - 3 không chia hết cho 14
\(\Rightarrow\)n - 3 \(\ne\)14k
\(\Rightarrow\)n \(\ne\)14k + 3
Tìm các số nguyên n để giá trị của biểu thức n 3 + 6 n 2 - 7 n + 4 chia hết cho giá trị của biểu thức n - 2.
Tìm các số nguyên n để giá trị của biểu thức n 3 + 6 n 2 - 7 n + 4 chia hết cho giá trị của biểu thức n - 2
Ở đây, ta có thực hiện đặt phép chia như câu 1 để tìm số dư và tìm điều kiện giá trị của n để thỏa mãn đề bài. Nhưng bài này ta làm cách biến đội như sau:
cho biểu thức A=(2n+1/n-3)+(3n-5/n-3)-(4n-5/n-3)
Tìm n để A nhận giá trị nguyên
A = \(\frac{2n+1}{n-3}+\frac{3n-5}{n-3}-\frac{4n-5}{n-3}\)
= \(\frac{2n+1+3n-5-4n+5}{n-3}\)
= \(\frac{n+1}{n-3}\)= \(\frac{\left(n-3\right)+4}{n-3}\)= \(1+\frac{4}{n-3}\)
Để A nhận giá trị nguyên <=> \(1+\frac{4}{n-3}\inℤ\)<=> \(\frac{4}{n-3}\inℤ\)<=> \(n-3\inƯ\left(4\right)=\left\{-4;-2;-1;1;2;4\right\}\)
Ta lập bảng giá trị:
n-3 | -4 | -2 | -1 | 1 | 2 | 4 |
n | -1 | 1 | 2 | 4 | 5 | 7 |
Vậy...
Cho biểu thức \(A=\frac{2n+1}{n-3}+\frac{3n-5}{n-3}-\frac{4n-5}{n-3}\)
a,Tìm n để A nhận giá trị nguyên
b,Tìm n để A là phân số tối giản