Có thể thay các chữ số nào vào dấu * của số*0* để được các số nguyên tố ?
Thay chữ số vào dấu * để được các số nguyên tố:
Tra bảng số nguyên tố các số hai chữ số có hàng chục bằng 5 và bằng 9 ta có :
– 53 ; 59 là các số nguyên tố.
– 97 là số nguyên tố
Thay chữ số vào dấu * để được các số sau là số nguyên tố Bài tập về số nguyên tố và hợp số
Các số sau là số nguyên tố hay hợp tố?
312; 213; 435; 417; 3311; 67.
Đáp án và hướng dẫn giải:
Vì 3 + 1 + 2 = 6 chia hết cho 3 nên 312 ⋮3; nghĩa là 312 có ước là 3, khác 1 và 312. Vậy 312 là một hợp số.
Tương tự 213 cũng là một hợp số. 435 là một hợp số vì 435⋮5.
Vì 3311 = 11.301 nên 3311 có ước là 11 và 301. Vậy 3311 là một hợp số.
67 là một số nguyên tố vì nó chỉ có hai ước là 1 và 67.
k nha
Thay chữ số vào dấu * trong các số sau 2 * ; 5 * ; 7 * để được:
a, Số nguyên tố
b, Hợp số
a) Số nguyên tố: 23,29,53,59,71,73,79
b) Hợp số: 20,22,24,25,26,27,28,50,51,52,54,55,56,57,58,70,72,74,75,76,77,78
Thay chữ số vào dấu * trong các số sau 2 * ¯ ; 5 * ¯ ; 7 * ¯ để được:
a) Số nguyên tố
b) Hợp số
Thay chữ số vào dấu * để được các số sau là số hợp số Bài tập về số nguyên tố và hợp số
Thay các chữ số vào dấu * để 13* là số nguyên tố
Các số nguyên tố có dạng 13* là:131;137;139
Vậy x thuộc 1;7;9
120. thay chữ số vào dấu * để được số nguyên tố: 5*; 9*.
121. a) tìm số tự nhiên k để 3 × k là số nguyên tố.
b) tìm số tự nhiên k để 7×k là số nguyên tố.
122. điền dấu x vào ô thích hợp:
a) có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố. đúng hay sai.
b) có ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố.
c) mọi số nguyên tố đều là số lẻ.
d) mọi số nguyên tố đều có chữ số tận cùng là một trong các chữ số 1,3,7,9.
Thay chữ số vào dấu * để được hợp số: 1* ; 3*
Thay chữ số vào dấu * để được số nguyên tố : 5* ; 9*
10; 12; 14; 15; 16; 18 30; 32; 33; 34; 35; 36; 38; 39
51; 53; 59 91; 97
119. Thay chữ số vào dấu * để được số nguyên tố : 1* ; 3*
120. Thay chữ số vào dấu * để được số nguyên tố : 5* ; 9*
121. a) Tìm số tự nhiên k để 3 . k là số nguyên tố
b) tìm số tự nhiên k để 7 . k là số nguyên tố