tìm số tự nhiên có 2 chữ số, biết rằng nếu viết thêm chữ số 1 vào bên trái số đó thì ta duocjd một số nhỏ hon số có được bằng cách viết thêm chữ số 1 vào bên phải số ban đầu là 36 đơn vị
Tìm một số tự nhiên có 2 chữ số biết rằng nếu viết thêm chữ số 1 vào bên phải số đó thì được một số lớn hơn khi viết thêm chữ số 1 vào bên trái số đó là 36 đơn vị.
Gọi số cần tìm là ab , số viết thêm số 1 vào bên phải sẽ là: ab1, khi viết thêm bên trái sẽ là : 1ab. Theo đề bài ta có:
ab1 = 1ab + 36
ab x 10 + 1 = 100 + ab+ 36
ab x 9 = 135
ab = 15
Bài 1: Tìm một số tự nhiên biết rằng nếu ta viết thêm chữ số 4 vào sau chữ số hàng đơn vị thì được số mới lớn hơn sô bạn đầu 1111.
Bài 2: Tìm một sô tự nhiên có 2 chữ số biết rằng nếu viết thêm một chũ sô 2 vào bên phải và một chữ số 2 vào bên trái của nó thì số ấy tăng gấp 36 lần.
Bài 3: Tìm số tự nhiên có 3 chữ số biết rằng nếu ta viết thêm chữ sô 5 vào sau sô đó ta được số A, viết thêm số 1 vào đằng trước sô đó được số B. Thì sô A gấp 5 lần số B.
Ai giả được thì giả gúp em ạ. Em xin cảm ơn!
Gọi số cần tìm là : abc
Khi đó : abc4 - abc = 1111
<=> abc x 10 + 4 - abc = 111
=> abc x 9 = 1111 - 4
=> abc x 9 = 1107
=> abc = 1107 : 9
=> abc = 123
1.Tìm số tự nhiên có năm chữ số, biết rằng nếu viết thêm chữ số 7 vào dằng trước số đó thì được một số lớn gấp 4 lần so với số có được bằng cách viết thêm chữ số 7 vào sau số đó.
2.Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng nếu viết thêm chữ số 2 vào bên phải và một chữ số 2 vào bên trái của nó thì số ấy tăng gấp 36 lần
\(2.\)
\(\text{Gọi số cần tìm là}\)\(xy\left(0< x;xy< 10\right)\)
\(\text{Khi viết thêm chữ số}\)\(2\)\(\text{vào bên trái và bên phải, ta được:}\)\(2xy2\)
\(\text{Ta có}:\)
\(2xy2=36xy\)
\(\Rightarrow2002+xy0=36xy\)
\(\Rightarrow2002+10xy=36xy\)
\(\Rightarrow2002=36xy-10xy\)
\(\Rightarrow2002=xy\left(36-10\right)\)
\(\Rightarrow xy=2002:26\)
\(\Rightarrow xy=77\)
\(\text{Vậy ...}\)
\(1.\)
\(\text{Gọi số tự nhiên cần tìm là}:\)\(abcde\left(a\inℕ^∗;b,c,d,e\inℕ\right)\)
\(\text{Ta có:}\)
\(7abcde=4abcde7\)
\(\Rightarrow700000+abcde=4\left(abcde10+7\right)\)
\(\Rightarrow700000+abcde=40abcde+28\)
\(\Rightarrow700000-28=40abcde-abcde\)
\(\Rightarrow699972=39abcde\)
\(\Rightarrow abcde=699972:39\)
\(\Rightarrow abcde=17948\)
\(\text{Vậy ...}\)
a,Tìm 1 số tự nhiên có 2 chữ số,biết rằng nếu viết thêm chữ số 9 vào bên trái số đó ta được 1 số lớn gấp 13 lần số đã cho
b,Tìm 1 số tự nhiên có 3 chữ số ,biết rằng nếu viết thêm chữ số 5 vào bên phải số đó thì nó tăng thêm 1112 đơn vị
a, Gọi số đó là ab(có gạch trên đầu) đk ab thuộc N
Theo đề bài ta có
9ab=ab.13
900+10a+b=(10a+b).13
900+10a+b=130a+13b
900=120a+12b
Ta có a=7 vì a<7 thì 12b=180 vậy b=15 ko thỏa mãn a=8,9 cũng ko thỏa mãn
từ đó 12b=900-840=60
Vậy b=60:12
b=5
Vậy số đó là 75
b Gọi số đó là abc(có gạch trên đầu) đk abc thuộc N và a,b,c thuộc N a khác 0
Nếu viết thêm chữ số 5 vào bên phải số đó thì tức là đã gấp số đó lên 10 lần và 5 đơn vị
9.abc=1112-5
9.abc=1107
Vậy abc=1107:9
abc=123 Vậy số đó là 123
b) Gọi số cần tìm là abc
theo đề ta có abc5= abc+1112
=> abc.10+5=abc+1112
=> abc.9=1112-5
=> abc.9=1107
=> abc=1107chia 5
=> abc=123
a.
Gọi số cần tìm là : ab
nếu viết thêm chữ số 9 vào bên trái ta được:9ab
hiệu của 9ab và ab là:
9ab-ab=900
ta có sơ đồ:
số ab: 1 ô
số 9ab: 13 ô(số 9ab lớn hơn ab là 900)
hiệu số phần bằng nhau:
13-1=12(phần)
số ab là:
900:12 nhân 1= 75
đáp số:75
Bài 1: Khi viết thêm số 65 vào bên phải 1 số tự nhiên có 3 chữ số. Thì số đó tăng thêm 977798 đơn vị. Tìm số đó.
Bài 2; Tìm 1 số tự nhiên có 2 chữ số, biết rằng khi viết chữ số 5 bào bên phải số đó thì số đó tăng thêm 230 đơn vị.
Bài 3: Tìm 1 số tự nhiên có 3 chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 9 vào bên trái số đó ta được 1 số gấp 26 lần số cần tìm.
Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng nếu viết thêm 1 chữ số 4 vào bên trái và một chữ số 4 vào bên phải số đó thì ta được một số gấp 296 lần số ban đầu
Hai số có tổng bẳng bằng 182 và số lớn hơn số bé 1 chữ số nên số lớn phải là số có 3 chữ số và số bé có 2 chữ số. Gọi số lớn là 1ab thì số bé là ab. Hiệu của hai số là : 1ab - ab = 100 Số lớn cần tìm là: (182 + 100) : 2 = 141 Số bé cần tìm là: 141 - 100 = 41 ĐS: 141 và 41
Một số tự nhiên có 5 chữ số. Nếu thêm chữ số 1 vào bên phải hay bên trái số đó ta được một số có 6 chữ số. Biết rằng nếu viết thêm vào bên phải số đó thì được một số lớn gấp ba lần số nhận được khi ta viết thêm vào bên trái số đó. Tìm số đó.
Gọi số có 5 chữ số cần tìm là x (x ∈ N; 10000 ≤ x ≤ 99999)
Khi thêm 1 vào bên phải số đó ta được số mới là số có 6 chữ số với chữ số hàng đơn vị là 1:
Khi đó số đã cho là số chục và số mới được viết là: 10x + 1.
Khi thêm 1 vào bên trái số đó ta được số mới là số có 6 chữ số với chữ số hàng trăm nghìn là 1
Khi đó số đã cho là số đơn vị và số mới được viết là: 100000 + x.
Theo đề bài ra nếu viết thêm 1 vào bên phải số đó thì được một số lớn gấp ba lần số nhận được khi ta viết thêm 1 vào bên trái số đó nên ta có phương trình
10x + 1 = 3(100000 + x)
⇔ 7x = 299999
⇔ x = 42857 (tmđk)
Vậy số cần tìm là 42857
Tìm 1 số tự nhiên có 2 chữ số. biết rằng nếu viết thêm 1 chữ số 2 vào bên trái và một chữ số 2 vào bên phải số đó ta được 1 số lớn gấp 153 lần số ban đầu. Tìm số ban đầu ?
a; Tìm 1 số có 2 chữ số , biết rằng khi viết thêm chữ số 5 vào bên phải số đó ta được số mới lớn hơn số phải tìm 230 đơn vị
b; Viết thêm chữ số 3 vào bên phải một số tự nhiên , ta được số mới hơn số cũ 273 đơn vị . Tìm số đó?
c; Khi viết thêm chữ số 2 vào bên phải một số tự nhiên có 3 chữ số thì số đó tăng thêm 4106 đơn vị . Tìm số có 3 chữ số ?
d; Tìm một số tự nhiên biết rằng khi viết thêm chữ số 6 vào bên phải số đó thì số đó tăng thêm 3228 đơn vị
Gọi số phải tìm là ab\(a\ne0;a,b< 10\)
Theo đề bài ta có :
ab5 = ab + 230
10 . ab + 5 = ab + 230
9 . ab = 225
ab = 225 : 9
ab = 25
b,
Khi viết thêm chữ số 3 vào bên phải số tự nhiên có nghĩa là ta lấy số đó gấp lên 10 lần
=> Số cũ hơn số mới là 9 lần và 3 đơn vị.
=> Số cũ là :
( 273 - 3 ) : 9 = 30
Đáp số : 30
c,
khi viết thêm chữ số 2 vào bên phải số tự nhiên thì số đó tăng thêm 10 lần cộng với 2 đơn vị.
Vậy 4106 = 9 lần số đó + 2
Số đó là : (4106 - 2 ) : 9 = 456
Đáp số : 456
d,
Gọi số cần tìm là A
Ta có:
A6 = 10A + 6
<=> A6 - A = 10A + 6 - A = 3228
<=> 9A = 3228 - 6 = 3222
<=> A = 3222 : 9 = 358
Vậy số cần tìm là 358
Bn nhớ gạch đầu hộ mk .
a) Gọi số cần tìm là ab ( a ; b là chữ số , a khác 0 )
Theo đề ta có :
ab5 - ab = 230
ab x 10 + 5 - ab = 230
( ab x 10 - ab ) + 5 = 230
ab x 9 + 5 = 230
ab x 9 = 230 - 5 = 225
ab = 225 : 9 = 25 ( thỏa mãn )
Vậy số cần tìm là 25
b) Khi viết thêm chữ số 3 vào bên phải một số tự nhiên tức là số đó gấp lên 10 lần và thêm 3 đơn vị hoặc tăng lên 9 lần bản thân nó và 3 đơn vị
=> Số cũ gấp số mới 9 lần và 3 đơn vị.
=> Số đó là :
( 273 - 3 ) : 9 = 30
Vậy số cần tìm là 30
c) Gọi số cần tìm là abc ( a ; b ; c là chữ số , a khác 0 )
Khi viết thêm chữ số 2 vào bên phải số đó ta được số abc2
Theo đề ta có :
abc2 - abc = 4106
10abc + 2 - abc = 4106
9abc = 4104
=> abc = 4104 : 9 = 456
Vậy số cần tìm là 456
d) Khi viết thêm chữ số 6 vào bên phải số đó thì tức là số đó gấp lên 10 lần và 6 đơn vị hoặc tăng lên 9 lần bản thân nó và 6 đơn vị
9 lần số đó là :
3228 - 6 = 3222
Số đó là :
3222 : 9 = 358
Vậy số cần tìm là 358
a) Gọi số cần tìm là ab (a ; b là chữ số, a khác 0)
Theo đề ta có:
ab5 - ab = 230
ab x 10 + 5 - ab = 230
(ab x 10 - ab) + 5 = 230
ab x 9 + 5 =230
ab x 9 = 230 - 5 = 225
ab = 225 : 9 = 25 (thoả mãn)
Vậy số cần tìm là 25.
b) Khi viết thêm chữ số 3 vào bên phải một số tự nhiên Tức là số đó gấp lên 10 lần và thêm 3 đơn vị và tăng lên 9 lần bản thân nó và 3 đơn vị.
=> Số cuối gấp số mới 9 lần và 3 đơn vị.
=> Số đó là: (273 - 3) : 9 = 30
Vậy số cần tìm là: 30.
c) Gọi số cần tìm là abc (a ; b ; c là chữ số, a khác 0)
Khi viết thêm chữ số 2 vào bên phải số đó được số abc2.
Theo đề ta có:
abc 2 - abc = 4106
10 abc + 2 - abc = 4106
9 abc = 4104
=> abc = 4104 chia 9 = 456
Vậy số cần tìm là 456.
d)Khi viết thêm chữ số 6 vào bên phải số đó thì tức là số đó gấp lên 10 lần và 6 đơn vị hoặc tăng lên 9 lần bản thân nó và 6 đơn vị.
9 lần số đó là:
3228 - 6 = 3222
Số đó là 3222 : 9 = 358
Vậy số cần tìm là 358.