các từ đồng nghĩa với chiên thắng
1.Qúa trình chuẩn bị chống quân nam han của Ngô Quyền
2.Thuật lại diễn biến chiến thắng bạch đằng của Ngô Quyền nêu ý nghĩa của chiên thắng.
1. Ngô Quyền đã chuẩn bị đánh quân xâm lược Nam Hán như thế nào?
* Hoàn cảnh:
- Năm 937, Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ để đoạt chức Tiết độ sứ. Được tin đó, Ngô Quyền liền kéo quân ra Bắc.
=> Mục đích trị tội Kiều công tiễn, bảo vệ nền tự chủ.
- Kiều Công Tiễn cầu cứu nhà Hán. Năm 938, Nam Hán đem quân sang xâm lược nước ta lần thứ hai.
* Kế hoạch của Ngô Quyền:
- Ngô Quyền vào thành Đại La (Tống Bình) bắt giết Kiều công Tiễn, khân trương chuẩn bị chống xâm lược.
- Chủ động đón đánh quân Nam Hán.
- Ngô Quyền bố trí trận địa: Xây dựng cửa sông Bạch Đằng thành một trận địa cọc ngầm.
=> Cách đánh giặc độc đáo.
- Cuối năm 938, quân Nam Hán do Lưu Hoằng Tháo chỉ huy kéo vào vùng biển nước ta. Ngô Quyền cho một toán thuyền nhẹ ra đánh nhử quân địch vào sông Bạch Đằng lúc nước triều đang lên.
- Lưu Hoằng Tháo hăm hở dốc quân đuổi theo, lọt vào trận địa mai phục của ta mà không biết.
- Nước triều rút, Ngô Quyền hạ lệnh dốc toàn lực lượng đánh quật trở lại. Quân Nam Hán chống cự không nổi phải rút chạy ra biển.
- Quân giặc thiệt hại quá nửa, tướng giặc Lưu Hoằng Tháo bị chết. Vua Nam Hán được tin bại trận đã hốt hoảng, vội hạ lệnh thu quân về nước.
- Trận Bạch Đằng của Ngô Quyền đã kết thúc hoàn toàn thắng lợi.
* Ý nghĩa lịch sử:
- Đánh bại hoàn toàn ý chí xâm lược của nhà Nam Hán.
- Thể hiện ý chí quyết tâm đấu tranh chống xâm lược của dân tộc ta.
- Đã bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc và mở ra thời đại độc lập đối với dân tộc ta.
- Đánh dấu sự trưởng thành của dân tộc và kết thúc hoàn toàn thời kì đấu tranh giành lại độc lập hàng chục thế kỉ. Đưa dân tộc bước sang một kỉ nguyên mới
Tìm một số từ đồng nghĩa và một số từ trái nghĩa với mỗi từ: bé (về mặt kích thước, khối lượng), thắng, chăm chỉ.
Từ bé:
+ Trái nghĩa ( to, lớn, đồ sộ, vĩ đại, khổng lồ…)
+ Đồng nghĩa ( nhỏ, xíu…)
- Từ thắng:
+ Đồng nghĩa: thành công, được cuộc, thành đạt…
+ Trái nghĩa: thua, thất bại…
- Từ chăm chỉ
+ Đồng nghĩa: siêng năng, cần cù, chịu khó, cần mẫn…
+ Trái nghĩa: lười biếng, lười nhác, đại lãn…
Theo anh (chị), vai trò của thần linh (Ông Trời) và vai trò của con người đối với cuộc chiên đấu và chiên thắng của Đăm Săn được thể hiện như thế nào ?
- Vai trò của thần linh (Ông Trời):
+ Đăm Săn nằm mộng thấy ông Trời
+ Ông Trời đưa ra chỉ dẫn, gợi ý “cháu lấy một cái chày mòn ném vào vành tai hắn là được”.
⇒ Thần linh (Ông Trời) ở đây chỉ có vai trò là người đưa ra gợi ý, chứ không phải là người quyết định, làm nên kết quả cuối cùng của cuộc chiến.
- Vai trò của con người:
+ Đăm Săn đã cố gắng chiến đấu 3 hiệp, dùng nhiều tài năng nhưng chưa hạ gục được Mtao Mxây.
+ Nhờ có sự giúp đỡ của ông Trời, Đăm Săn đã tìm ra điểm yếu, quyết chiến đấu và chiến thắng Mtao Mxây.
⇒ Con người có vai trò là đối tượng trực tiếp dùng tài năng, sức mạnh của mình để tham gia cuộc chiến và giành chiến thắng cuối cùng trước kẻ thù.
trái nghĩa vs từ thắng lợi
đồng nghĩa vs đầy đủ trái nghĩa vs đầy đủ
đồng nghĩa vs ấm no trái nghĩa vs ấm no
đồng nghĩa vs khỏe mạnh trái nghĩa vs khỏe mạnh
trái nghĩa vs thắng lợi đồng nghĩa vs thắng lợi
-thua cuộc (trái nghĩa thắng lợi)
-thắng cuộc ( đồng nghĩa)
-tất cả ( đồng nghĩa đầy đủ)
-thiếu thốn ( trái nghĩa đầy đủ)
-sung túc( đồng nghĩa ấm no )
-thiếu thốn (trái nghĩa ấm no )
-Lực lượng (đồng nghĩa)
-Yếu ớt ( trái nghĩa)
Các từ trong mỗi nhóm dưới đây có quan hệ với nhau như thế nào ( từ đồng âm , từ đồng nghĩa , từ nhiều nghĩa )
a) Mưa rào ; mưa bàng thắng ; mưa tiền .
b) Bao la ; mênh mông ; bát ngát .
c) May quần áo ; may rủi ; gió heo may .
NHỚ LÀM ĐẦY ĐỦ NHA ! AI NHANH MK TICK ! >-<
mk làm luôn nhá
a)Từ nhiều nghĩa
b)Từ đồng nghĩa
c)Từ đồng âm
a) từ nhiều nghĩa
b) từ đồng nghĩa
c) từ đồng âm
a)từ nhiều nghĩa
b)từ đồng nghĩa
c)từ đồng âm
*"Thắng" và "Bại" là 2 từ trái nghĩa. Vậy tại sao " Đánh thắng quân thù" lại đồng nghĩa với "đánh bại quân thù" hả mấy bạn
tìm một số từ đồng nghĩa và một số từ trái nghĩa với mỗi từ:bé(về mặt kích thước,khối lượng),thắng,chăm chỉ.
giúp mik nhé :)
bé :
đồng nghĩa : nhỏ
Trái nghĩa : lớn
Thắng
đồng nghĩa : thành công
Trái nghĩa : thua
Chăm chỉ
đồng nghĩa : cần cù
trái nghĩa : lười biếng
hãy cho 1 số từ đồng nghĩa hoàn toàn và 1 số từ đồng nghĩa không hoàn toàn
và đặt câu với các từ tìm được trong từ đồng nghĩa hoàn toàn và đặt câu với các từ tìm được trong từ đồng nghĩa không hoàn toàn
Từ đồng nghĩa hoàn toàn là: quả - trái, bắp - ngô, vô - vào, thơm - khóm, kệ - giá, dương cầm - piano, máy thu thanh - radio, gan dạ - can đảm, nhà thơ - thi sĩ,...
Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: hi sinh - mất mạng, sắp chết - lâm chung, vợ - phu nhân,...
Ví dụ:
Từ đồng nghĩa không hoàn toàn
1. Bạn Nam có một trái táo
Bạn Hương có một quả lê
2. Tôi có thể chơi đàn dương cầm
Bạn Hoa có thể chơi đàn piano
Từ đồng nghĩa không hoàn toàn
1. Anh ấy đã bị mất mạng trong 1 vụ tai nạn giao thông
Đã có rất nhiều chiến sĩ hi sinh để bảo vệ độc lập tổ quốc
2. Bác Nam và vợ của bác đều đang làm việc trên cánh đồng
Thủ tướng Trần Đại Quang và phu nhân đang về thăm quê hương
P/S: Bạn tick nhé! :)
a. Phân biệt nghĩa của các yếu tố ( Đại) trong các từ : Đại thắng , Đại diện.
b. Đặt câu với các từ đó