tìm 2 số nguyên a,b biết:a>0 và a.(b-2)=3
Tìm số tự nhiên a,b biết:a)3^2a+1+9^a=243
b)(x-4)^2012+(y-3)^2012=0
)c)(x-5)^2013-(x-5)^2=0
a) Tìm tất cả các số nguyên a biết : (6a+1) chia hết (3a-1)
b) Tìm hai số nguyên a,b biết: a>0 và a(b-2)=3
c) Tìm số nguyên n sao cho 2n-1 là bội của n+3
Tìm các số nguyên a,v,c,d,e,biết tổng của chúng bằng 0 và a+b=c+d=d+e=2
Tìm các số nguyên x,y,z biết x+y+z=0;x+y=3;y+z=-1
Tìm các số nguyên a và b thoả mãn: |a| + |b| = 0
Cách 1: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên là một số tự nhiên và tổng hai số tự nhiên bằng 0 khi cả hai số đó đều bằng 0. Nên a = 0 và b = 0.
Cách 2: Vì |a| ≥ 0 và |b|≥ 0| nên |a| + |b| ≥ 0
Vì vậy |a| + |b| = 0 khi |a| = |b| = 0 hay a = b = 0.
Tìm hai số nguyên a và b biết:
a + b = a- b * 32.a/b và a - b là hai số đối nhau
Giúp mình nhé!
\(a+b=3\left(a-b\right)=3a-3b\)
=> \(2a=4b\)=> a = 2b
a/b và a - b là hai số đối nhau
nên : \(\frac{a}{b}=-\left(a-b\right)\) => \(\frac{2b}{b}=-\left(2b-b\right)\)
=> \(2=-b\)=> b = -2
=> a = -4
Bài 1: Tìm 2 số nguyên mà hiệu của chúng bằng 3 lần tổng của chúng
Bài 2: Tìm 2 số nguyên a và b , biết tổng của chúng bằng 3 lần hiệu a - b,còn thương a : b và hiệu a - b là 2 số đối nhau
2]
cho phân số A= 6n+1/4n+3 [ với N nguyên ]
a] tìm giá trị n NA để A có giá trị là số nguyên
b] tìm giá trị n để A là phân số không rút gọn được
3]
a] so sánh 2 số sau : 4^127 và 81^43
b] tìm số nguyên x thoả mãn 3/1 + 3/3 +3/6 + 3/10 + ... + 3/x.[x + 1] :2 =2015/333
1) Tìm STN a lớn nhất
a) 128 chia hết cho a, 48 chia hết cho a và 192 chia hết cho a
2) Tìm STB b khác 0, biết
a) 300 chia hết cho b, 276 chia hết cho b và 252 chia hết cho b
3) Tìm STN n khác 0, biết
311 : n dư 11 và 289 : n dư 13
4) CMR
2n+1 và 6n + 5 là 2 số nguyên tố cùng nhau
5) Tìm a,b biết
a) a+b=72 và ƯCLN(a,b) = 6
b) a-b=100 và ƯCLN(a,b)= 6
1,cho số nguyên tố p(p>3) và 2 sô nguyên dương a,b sao cho p^2 + a^2=b^2. chứng minh a chia hết cho 12 và 2(p+a+1) là số chính phương
2, cho x,y,z >=0 thỏa mãn x^2+y^2+z^2=1. tìm GTLN và GTNN của biểu thức: T= x/(1-yz) + y/(1-zx) + z/(1-xy)
giúp mình với ạ!!
cần gấp
cái này mik chịu, mik mới có lớp 7
1. Ta có \(\left(b-a\right)\left(b+a\right)=p^2\)
Mà b+a>b-a ; p là số nguyên tố
=> \(\hept{\begin{cases}b+a=p^2\\b-a=1\end{cases}}\)
=> \(\hept{\begin{cases}b=\frac{p^2+1}{2}\\a=\frac{p^2-1}{2}\end{cases}}\)
Nhận xét :+Số chính phương chia 8 luôn dư 0 hoặc 1 hoặc 4
Mà p là số nguyên tố
=> \(p^2\)chia 8 dư 1
=> \(\frac{p^2-1}{2}⋮4\)=> \(a⋮4\)(1)
+Số chính phương chia 3 luôn dư 0 hoặc 1
Mà p là số nguyên tố lớn hơn 3
=> \(p^2\)chia 3 dư 1
=> \(\frac{p^2-1}{2}⋮3\)=> \(a⋮3\)(2)
Từ (1);(2)=> \(a⋮12\)
Ta có \(2\left(p+a+1\right)=2\left(p+\frac{p^2-1}{2}+1\right)=p^2+1+2p=\left(p+1\right)^2\)là số chính phương(ĐPCM)
2, \(T=\frac{x}{1-yz}+\frac{y}{1-xz}+\frac{z}{1-xy}\)
Áp dụng cosi ta có \(yz\le\frac{y^2+z^2}{2}\)
=> \(\frac{x}{1-yz}\le\frac{x}{1-\frac{y^2+z^2}{2}}=\frac{2x}{2-y^2-z^2}=\frac{2x}{1+x^2}\)
Lại có \(x^2+\frac{1}{3}\ge2x\sqrt{\frac{1}{3}}\)
=> \(\frac{x}{1-yz}\le\frac{2x}{\frac{2}{3}+2x\sqrt{\frac{1}{3}}}=\frac{x}{\frac{1}{3}+x\sqrt{\frac{1}{3}}}\le\frac{x.1}{4}\left(\frac{1}{\frac{1}{3}}+\frac{1}{x\sqrt{\frac{1}{3}}}\right)=\frac{1}{4}.\left(3x+\sqrt{3}\right)\)
Khi đó \(T\le\frac{1}{4}.\left(3x+3y+3z+3\sqrt{3}\right)\)
Mà \(x+y+z\le\sqrt{3\left(x^2+y^2+z^2\right)}=\sqrt{3}\)
=> \(T\le\frac{6\sqrt{3}}{4}=\frac{3\sqrt{3}}{2}\)
Vậy \(MaxT=\frac{3\sqrt{3}}{2}\)khi \(x=y=z=\frac{1}{\sqrt{3}}\)