tìm hai số a, b biết :
aaaa(có dấu gạch) : bbb(có dấu gạch) = 17 dư r
aaa(có dấu gạch) : bb (có dấu gạch) =17 dư r- 200
Tìm các chữ số a , b sao cho nếu lấy số aaaa chia cho số bbb thì được thương là 17 và dư r , nếu lấy số aaa chia cho số bb cũng được thương là 17 nhưng có số dư nhỏ hơn r là 200
Gạch ngang trên đầu a và b nhá
chiu roi
ban oi
tk nhe@@@@@@@@@
ai tk minh minh tk lai
b chia a có thương 17 và dư nhỏ ơn r là 200 thì còn nghe dc
Phần (1)
aaaa chia bbb = 17 dư r đồng nghĩa
aaaa = [17x(bbb)] + r
số có 4 chữ số đồng nghĩa aaaa = 1000a+100a+10a+a
số có 3 chữ số đồng nghĩa bbb = 100b+10b+b
Thay aaaa và bbb vào,
1000a+100a+10a+a = [17x(100b+10b+b)] + r
Phần 2/
Tương tự như vậy, với số dư nhỏ hơn r hai trăm đơn vị:
aaa = [17x(bb)] + (r-200)
số có 3 chữ số aaa = 100a+10a+a
số có 2 chữ số bb = 10b+b
Thay vào,
100a+10a+a = [17x(10b+b)] + (r-200)
Từ phần (1) có kết quả
1000a+(100a+10a+a) + r = 17(100b+10b+b)
thay thế phần trong ngoặc bằng kết quả của phần (2)
1000a+[17(10b+b) + (r-200)] = 17(100b+10b+b)
Cộng trừ và chuyển vế,
1000a = (1700b+170b+17b + r) - (170b+17b + r-200)
1000a = 1700b + 200
Chia tất cả 2 vế cho 100
10a = 17b + 2
b phải là một số + 2 chia hết cho 10, suy ra b phải là số nhân 7 có số đơn vị là 8 => b=4
10a = 68 + 2 = 70
a = 7
Đáp số:
a=7
b=4
<=> 7777 : 444 = 17 số dư 229
<=> 777 : 44 = 17 số dư 29
tìm a;b;c biết
aa+bb+cc=bac(các số đều có dấu gạch ngang trên đầu)
điền chữ số thích hợp để
84** :47= *8* (các chữ số đều có dấu gạch ngang trên đầu )
điền chữ số thích hợp để
8aba +c25d=d52c( các chữ số đều có dấu gạch ngang trên đầu )
Tìm các chữ số a , b sao cho nếu lấy số aaaa chia cho số bbb thì được thương là 19 và dư r , nếu lấy số aaa chia cho số bb cũng được thương là 19 nhưng có số dư nhỏ hơn r là 200
Gạch ngang trên đầu a và b nhá
Thực hiện phép nhân :
a) ab ( có dấu gạch trên đầu ) x 101
b) ab ( có dấu gạch trên đầu ) x 10101
c) abc ( có dấu gạch trên đầu ) x 1001
d) ab ( có dấu gạch trên đầu ) x 1001
a)
\(\overline{ab}\times101=\overline{ab}\times\left(100+1\right)=\overline{ab00}+\overline{ab}=\overline{abab}\)
b)
\(\overline{ab}\times10101=\overline{ab}\times\left(10000+101\right)=\overline{ab0000}+\overline{abab}=\overline{ababab}\)
c)
\(\overline{abc}\times1001=\overline{abc}\times\left(1000+1\right)=\overline{abc000}+\overline{abc}=\overline{abcabc}\)
d)
\(\overline{ab}\times1001=\overline{ab}\times\left(1000+1\right)=\overline{ab000}+\overline{ab}=\overline{ab0ab}\)
Ghi những câu có chứa dấu gạch ngang trong mẩu chuyện Quà tặng cha (Sách Tiếng Việt 4, tập hai, trang 46) ở cột A và tác dụng của mỗi dấu ở cột B.
A | B |
Câu có dấu gạch ngang | Tác dụng của dấu gạch ngang |
............. | .............. |
A | B |
Câu có dấu gạch ngang | Tác dụng của dấu gạch ngang |
- Một bữa Pa-xcan đi đâu về khuya, thấy bố mình - một viên chức tài chính - vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. | - Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu phần chú thích trong câu. |
- Những dãy tính cộng hàng ngàn con số, một công việc buồn tẻ làm sao - Pa-xcan nghĩ thầm. | - Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu phần chú thích trong câu. |
- Con hi vọng món quà nhỏ này có thể làm bố bớt nhức đầu vì những con tính - Pa-xcan nói. | - Dấu gạch ngang thứ nhất dùng để đánh dấu chỗ bắt đầu câu nói của Pa-xcan. Dấu gạch ngang thứ hai dùng để đánh dấu phần chú thích trong câu. |
4. chứng tỏ số :
a. aaa có dấu gạch trên đầu chia hết cho 37
b. abcabc có dấu gạch trên đầu chia hết cho 11
c. aaaaaa có dấu gạch trên đầu chia hết cho 7
5. chứng tỏ :
ab có dấu gạch trên đầu - ba có dấu gạch trên đầu chia hết cho 9
a. aaa có dấu gạch trên đầu chia hết cho 37
Ta có aaa=a.37
aaa= a.3.37 chia hết cho 37
Hk tốt
M=aaaaaa có gạch ở trên aaaaaa ; N=bbbb có gạch ở trên bbbb ;M:N thương là 233 dư r
và E=aaaaa có gạch ở trên aaaaa; B=bbb có gạch ở trên bbb ; E:B thương là 233 và dư giảm 1000 so với r.
tìm M;N
1) cho tập hợp M = { 1;3;5 } , điền kí hiệu ( ∈, ∉, ⊃ , = ) vào chỗ chấm
a) 3 .... A b) { 1 } ... A c) 4 ..... A d) { 5 ; 3 ; 1 } ....... A
2) tính số phần tử của các tập hợp sau
a) A= { x ∈ N / x. 0=0 }
b) B là tập hợp các số tự nhiên có 3 chữ số
3) a) Viết giá trị ab có dấu gạch trên đầu trong hệ thập phân
b) viết giá trị abcd có dấu gạch trên đầu trong hệ thập phân
4) tìm số phần tử của tập hợp A = { ab có dấu gạch trên đầu / a+b = 6 , a,b ∈ N }
5) chứng tỏ rằng : ab có dấu gạch trên đầu . 101 = abab có dấu gạch trên đầu
6) tìm x sao cho : 1+2+3+...+x = 55
7) tìm x biết : 12x + 13x = 200
8) tìm x biết : 2+4+6+...+2x = 110
2.b) B={100;101;102;...;998;999}
Số phần tử của B là:(999-100):1+1=900( phần tử)
3.a) ab = 10a+b
b) abcd =1000a+100b+10d
6. gọi: 1+2+3+...+x =55 là A
số số hạng của A là: (x-1):1+1=x
A=\(\frac{\left(x+1\right).x}{2}\)=55
(x+1).x =55.2
(x-1).x = 110
ta có: 110=10.11
vậy:x-1=10 suy ra x=11
7. 12x+13x = 200
x.(12+13)=200
x.25 =200
x =200:25
x =8
a) Tìm các chữ số a;b để 1879ab ( có dấu gạch ngang trên đầu 1879ab) chia hết cho 45
b) Tìm các chữ số a; b để 87a9b ( có dấu gạch ngang trên đầu 87a9b) chia hết cho 22
1879ab ÷45(a=2;b=0)
Vậy 187920÷45
=4176
87a9b ÷22(a=4;b=4)
Vậy 87494÷22
=3977
\(a)1879ab⋮45\)
\(\Rightarrow1879ab⋮5;1879ab⋮9\)
\(\Rightarrow b=0;5\)
\(b=0\Rightarrow1+8+7+9+a⋮9\)
\(\Rightarrow b=0;a=2\)
\(b=5\Rightarrow1+8+7+9+a+5⋮9\)
\(\Rightarrow b=0;a=6\)
a) Có : 45 = 5.9
=> \(\overline{1879ab}⋮\)5 và 9
* Để \(\overline{1879ab}⋮\)\(5\)
\(\Rightarrow b\in\left\{0;5\right\}\)
* Để \(\overline{1879ab}⋮9\)
\(\Rightarrow1+8+7+9+a+b⋮9\)
\(hay\)\(25+a+b⋮9\)
TH1 : Nếu b = 5
=> 25 + a + 5 \(⋮9\)
hay 30 + a \(⋮9\)
=> 30 + a = 36
=> a = 6
=> Số cần tìm sẽ là : 187965
TH2 : Nếu b = 0
=> 25 + a + 0 \(⋮9\)
hay 25 + a \(⋮9\)
=> 25 + a = 27
=> a = 2
=> Số cần tìm sẽ là 187920