Tìm hai số biết tích của chúng bằng 567 và U7CLN của chúng là 9
Tìm hai số tự nhiên, biết rằng hiệu của chúng bằng 84 và U7CLN của chúng là 28. Các số đó trong khoảng từ 300 đến 440.
Tìm hai số tự nhiên có tích bằng 567 và ƯCLN của chúng bằng 9
Gọi 2 số là a và b ta có :a=m.9 (m, là 2 số nguyên tố cùng nhau)
b=n.9
=>a.b=m.9.n.9=567
m.n.81=567
m.n=567:81=7
ta có bảng sau:
m | 1 | 7 | a | 9 | 63 | |||||||||
n | 7 | 1 | b | 63 | 9 |
=>a=9 hoặc 63;b=63 hoặc 9
Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a và b.
Vì ƯCLN ( a , b ) = 9
=> a = x . 9
b = y . 9
Mà a. b = 567
Nên x . 9 . y . 9 = 567
x . y . 9 . 9 = 567
x . y . 81 = 567
x . y = 567 : 81
x . y = 7
=> \(\frac{x=1;7}{y=7;1}\)
=> \(\frac{a=9;63}{b=63;9}\)
7)tìm hai số biết tổng của chúng bằng 9 và tích của chúng gấp hai lần tổng của chúng
Tích của 2 số cần tìm là : 9 * 2 = 18
Nhẩm thấy 3 + 6 = 9 và 3 * 6 = 18, vậy 2 số cần tìm là 3 và 6.
Tìm 2 số tự nhiên biết hiệu của chúng là 6,tích của chúng là 567
Tìm hai số tự nhiên chia hết cho 9 biết rằng
a) Tổng của chúng bằng *567 và hiệu của chúng bằng 5*91
b) Tổng của chúng bằng 513* và số lớn gấp đôi số nhỏ
Tìm các số có hai chữ số biết tổng hai chữ số đó bằng 9 và tích của chúng là 18
Giải:
18 = 2x9 = 3x6 Xét 2 và 9: 2+9 = 11 ( loại) Xét 3 và 6: 3+6 = 9 (thỏa) => Các số cần tìm là 36 và 63
Chúc học tốt!
Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 19 và tích của chúng bằng 70 ?
Hai số là:
tìm hai phân số tối giản có tử và mẫu là số tự nhiên biết
a) tổng của chúng bằng tích của chúng
b) hiệu của chúng bằng tích của chúng
a. 7/2 và 7/5
mìh chỉ giải được câu a thui bạn thông cảm
Tìm hai số tự nhiên . Biết rằng tổng của chúng bằng 66 , ƯCLN của chúng bằng 6 , đồng thời có một số chia hết cho 5
Tìm hai số tự nhiên , biết hiệu của chúng bằng 84 và ƯCLN của chúng bằng 12
Tìm hai số tự nhiên , biết tích của chúng bằng 864 và ƯCLN của chúng bằng 6
Help me !