Dùng một dây nhẹ, không dãn để quay một vật có khối lượng m = 500 g chuyển động tròn đều trong một mặt phẳng nằm ngang. Biết g = 10 m/s2 và dây hợp với phương thẳng đứng một góc 60 độ. Lực căng dây là bn?
Dùng một dây nhẹ, không dãn, chiều dài 1 m để quay đều một vật trong một mặt phẳng nằm ngang. Biết g = 10 m / s 2 và dây hợp với phương thẳng đứng một góc 45°. Tốc độ góc quay vật có độ lớn tính theo rad/s:
A. 5,78
B. 4,88
C. 3,76
D. 2,44
Một hòn đá khối lượng 500g được treo vào một điểm cố định bằng một sợi dây không dãn, khối lượng không đáng kể dài 2m. Quay dây sao cho hòn đá chuyển động trong mặt phẵng nằm ngang và thực hiện được 30 vòng trong một phút. Lấy g = 9,8m/s2. Tính góc nghiêng của dây so với phương thẳng đứng và sức căng của sợi dây.
A. 60o, 10N
B. 50o, 20N
C. 30o, 20N
D. 70o, 15N
Đáp án: A
Ta có:
Chiếu lên phương ngang, chiều dương hướng về tâm của quỹ đạo:
Fht = mw2r = mw2lsina = Tsina
→ mw2l = T (1)
Ở đây w = 30 vòng/ph = 0,5 vòng/s = p rad/s.
Chiếu lên phương thẳng đứng, chiều dương hướng xuống:
0 = P - Tcosa = mg - Tcosa
Từ (2) và (1)
Sức căng sợi dây:
Một quả cầu khối lượng 0,5 kg được buộc vào đầu của 1 sợi dây dài 0,5 m rồi quay dây sao cho quả cầu chuyển động tròn đều trong mặt phẳng nằm ngang và sợi dây làm thành một góc 30° so với phương thẳng đứng như hình vẽ. Lấy g = 9,8 m / s 2 . Xác định tốc độ dài của quả cầu.
A. 1,19 m/s
B. 1,93 m/s
C. 0,85 m/s
D. 0,25 m/s
Chọn A.
Tổng hợp lực của trọng lực và lực căng dây đóng vai trò là lực hướng tâm:
→ Fht/P = tan 30 o
→ Fht = 0,5.9,8. tan 30 o = 2,83 N
Quả cầu chuyển động theo quỹ đạo tròn với bán kính:
r = l sin 30 o ° = 0,5. sin 30 o ° = 0,25 m.
Mặt khác:
Một quả cầu khối lượng 0,5 kg được buộc vào đầu của 1 sợi dây dài 0,5 m rồi quay dây sao cho quả cầu chuyển động tròn đều trong mặt phẳng nằm ngang và sợi dây làm thành một góc 30 ° so với phương thẳng đứng như hình vẽ. Lấy g = 9 , 8 m / s 2 . Xác định tốc độ dài của quả cầu.
A. 1,19 m/s.
B. 1,93 m/s.
C. 0,85 m/s.
D. 0,25 m/s.
Đáp án A
Tổng hợp lực của trọng lực và lực căng dây đóng vai trò là lực hướng tâm.
Quả cầu chuyển động theo quỹ đạo tròn với bán kính
Một vật có khối lượng m = 10 kg chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang nhờ hai dây kéo nằm trong mặt phẳng và hợp với nhau góc α = 60 ° không đổi. Biết hai dây đối xứng nhau qua phương ngang và lực kéo đặt vào mỗi dây là F = 20 N. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phăng ngang là
A. 0,1
B. 0,2
C. 0 , 2 3
D. 0,5
Cho cơ hệ như hình vẽ. Vật A có khối lượng m 1 = 200g, vật B có khối lượng m 2 = 120g nối với nhau bởi một sợi dây nhẹ, không dãn. Biết hệ số ma sát trượt giữa hai vật và mặt phẳng ngang là μ = 0,4. Tác dụng vào A một lực kéo F = 1,5N theo phương ngang. Lấy g = 10 m / s 2 . Tính độ lớn lực căng dây nối giữa A và B.
A. 0,675 N
B. 4,6875 N
C. 0,5625 N
D. 1,875 N
Một quả cầu khối lượng 0,5 kg được buộc vào đầu của 1 sợi dây dài 0,5 m rồi quay dây sao cho quả cầu chuyển động tròn đều trong mặt phẳng nằm ngang và sợi dây làm thành một góc 30 ° so với phương thẳng đứng như hình vẽ. Lấy g = 10 m / s 2 . Xác định tốc độ dài của quả cầu.
A. 1,19 m/s.
B. 1,93 m/s.
C. 0,85 m/s.
D. 0,25 m/s.
Chọn A.
Tổng hợp lực của trọng lực và lực căng dây đóng vai trò là lực hướng tâm:
→ Fht/P = tan30o → Fht = 0,5.9,8.tan30o = 2,83 N
Quả cầu chuyển động theo quỹ đạo tròn với bán kính:
r = ℓsin30o = 0,5.sin30o = 0,25 m.
Mặt khác: → v = 1,19 m/s.
Một quả cầu khối lượng 0,50 kg được buộc vào đầu của một sợi dây dài 0,50 m rồi quay dây sao cho quả cầu chuyển động tròn đều trong mặt phẳng nằm ngang và sợi dây làm thành một góc 30 ° so với phương thẳng đứng (H.14.2). Lấy g = 9,8 m/ s 2 . Xác định tốc đô dài của quả cầu.
Từ hình vẽ ta có
F h t = mgtanα
Mà F h t = m v 2 /r = m v 2 /1.sin α
Suy ra m v 2 /1.sin α = mgtan α
Một chất điểm có khối lượng m = 100 g được treo trong mặt phẳng thẳng đứng nhờ hai dây như hình vẽ. Dây OA hợp với phương thẳng đứng góc α (sao cho cos α = 0,8), dây AB có phương nằm ngang. Gia tốc trọng trường lấy g = 10 m/s2.Lực căng của sợi dây OA và OB lần lượt là T1 và T2. Giá trị (T1 + T2) bằng:
A. 0,75 N.
B. 0,5 N.
C. 1,25 N.
D. 2 N.