một bình kín có thể tích 50 lít chứa khí ở 27 độ C và 1,5atm khi mở nắp áp suất khí còn 1atm và có khối lượng riêng là 1,2kg/m^3. khối lượng khí thoát ra khỏi phòng là
Một bình có dung tích V = 10 lít chứa một lượng khí hiđrô bị nén ở áp suất p = 50atm và nhiệt độ 7 ° . Khi nung nóng bình, do bình hờ nên có một phần khí thoát ra; phần khí còn lại có nhiệt độ 17 ° C và vẫn dưới áp suất như cũ. Tính khối lượng khí đã thoát ra.
Gọi m i , rrn là khối lượng khí trong bình trước và sau khi nung nóng bình.
Áp dụng phương trình Menđêlêep - Clapêrôn ta có:
Một bình chứa 4,8 lít khí hiđrô ở 5 . 10 5 P a ở 14 ∘ C . Người ta tăng nhiệt độ của khí lên tới 26 ° C . Vì bình không thật kín nên có một phần khí thoát ra ngoài và áp suất trong bình không thay đổi. Biết khối lượng mol của hiđrô là μ = 2 . 10 - 3 k g / m o l . Khối lượng khí thoát ra ngoài là:
A. 9 , 09 . 10 - 5 k g
B. 7 , 08 . 10 - 5 k g
C. 10 , 7 . 10 - 5 k g
D. 8 , 07 . 10 - 5 k g
Chọn D.
Áp dụng phương trình Cla-pê-rôn – Men-đê-lê-ép:
+ Trạng thái 1 (khi chưa tăng nhiệt độ):
Khối lượng m1, p1 = 5.105 Pa, V1 = 4,8 lít, T1 = 287 K
Từ phương trình:
+ Trạng thái 2 (khi đã tăng nhiệt độ):
Khối lượng m2, p2 = p1 = 5.105 Pa, V2 = V1 = 4,8 lít, T2 = 26 + 273 = 287 K.
Từ phương trình:
Khối lượng khí thoát ra ngoài:
Thay số:
Một bình hình trụ đặt thẳng đứng có dung tích 8 lít và đường kính trong 20 cm, được đậy kín bằng một nắp có khối lượng 2 kg. Trong bình chứa khí ở nhiệt độ 100 ° C dưới áp suất bằng áp suất khí quyển ( 10 5 N/ m 2 ). Khi nhiệt độ trong bình giảm xuống còn 20 ° C thì: Muốn mở nắp bình cần một lực bằng bao nhiêu?
Cần tác dụng vào nắp một lực thằng được trọng lượng của nắp và lực gây ra bởi sự chênh lệch áp suất giữa không khí bên ngoài và bên trong bình:
F = mg + S( p 1 - p 2 ) = mg + π d 2 /4( p 1 - p 2 ) = 692N
Một bình kín chứa 1 mol khí nitơ ở áp suất 10 5 N / m 2 ở 27 ° C. Khi đó van điều áp mở ra và 1 lượng khí thoát ra ngoài, nhiệt độ vẫn giữ không đổi. Sau đó áp suất giảm còn 4. 10 4 N / m 2 lượng khí đã thoát ra là bao nhiêu?
A. 0,8 mol
B. 0,2mol
C. 0,4 mol
D. 0,1 mol
Chọn đáp án B
? Lời giải:
+ Do V, T không đổi nên ta có:
v 3 = p 3 p 2 . v 1 = 0 , 8 mol
khí thoát ra 0,2 mol.
Một bình kín chứa 1 mol khí nitơ ở áp suất 10 5 N / m 2 ở 27 ° C
Khi đó van điều áp mở ra và 1 lượng khí thoát ra ngoài , nhiệt độ vẫn giữ không đổi. Sau đó áp suất giảm còn 4 . 10 4 N / m 2 lượng khí đã thoát ra là bao nhiêu?
A. 0,8 mol
B. 0,2mol
C. 0,4 mol
D. 0,1 mol
Một phòng có kích thước 8m x 5m x 4m. Ban đầu không khí trong phòng ở điều kiện tiêu chuẩn, sau đó nhiệt độ của không khí tăng lên tới 100C trong khi áp suất là 78 cmHg. Tính thể tích của lượng khí đã thoát ra khỏi phòng ở điều kiện tiêu chuẩn và khối lượng không khí còn lại ở trong phòng. Khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn là ρ 0 = 1 , 293 kg/m3
Khi không khí chưa thoát ra khỏi phòng:
p 0 V 0 = m 0 μ R T ⇒ m 0 = p 0 V 0 μ R T 0 (1)
Khi không khí đã thoát ra khỏi phòng thì với lượng không khí còn lại trong phòng:
p 1 V 1 = m 1 μ R T ⇒ m 1 = p 1 V 1 μ R T 1 = p 1 V 0 μ R T 1 (2)
Từ (1) và (2)
⇒ m 1 = m 0 T 1 p 2 T 2 p 1 = ρ 0 V 0 T 0 p 1 T 1 p 0 ⇒ m 1 = 1 , 293.4.5.8 273.78 283.76 m 1 = 204 , 82 ( k g )
Thể tích khí thoát ra ở điều kiện chuẩn là:
Δ V 0 = Δ m ρ 0 = m 0 − m 1 ρ 0 ∆ V o = 206 , 88 − 204 , 82 1 , 293 = 1 , 59 m 3
Một bình có dung tích V = 10 lít chứa một lượng khí hiđrô bị nén ở áp suất p = 50atm và nhiệt độ 70. Khi nung nóng bình, do bình hở nên có một phần khí thoát ra; phần khí còn lại có nhiệt độ 170C và vẫn dưới áp suất như cũ. Tính khối lượng khí đã thoát ra.
Gọi m1, m2 là khối lượng khí trong bình trước và sau khi nung nóng bình. Áp dụng phương trình Menđêlêep – Clapêrôn ta có:
p V = m 1 μ R T 1 , p V = m 2 μ R T 2 . ⇒ m 2 − m 1 = p V μ R ( 1 T 1 − 1 T 2 )
Với p = 50atm, V = 10 lít, μ = 2 g
R = 0 , 082 ( a t m . l / m o l . K ) Mà T 1 = 273 + 7 = 280 K ; T 2 = 273 + 17 = 290 K
⇒ m 2 − m 1 = 50.10.2 0 , 082 ( 1 280 − 1 290 ) m 2 - m 1 = 1 , 502 ( g )
Một bình chứa khí hyđrô nén, thể tích 10 lít, nhiệt độ 7 C 0 áp suất 50 atm. Khi nung nóng bình, vì bình hở nên một phần khí thoát ra ngoài; phần khí còn lại có nhiệt độ 17 C 0 còn áp suất vẫn như cũ. Tính khối lượng hyđrô đã thoát ra ngoài.
A. 1,89g
B. 2,32g
C. 4,78g
D. 1,47g
Chọn D.
Gọi khối lượng khí trong bình trước và sau khi nung là .
Áp dụng phương trình Cla-pê-rôn – Men-đê-lê-ép, ta có:
Suy ra độ biến thiên khối lượng khí trong bình là:
Dấu "–" cho biết khí thoát bớt ra khỏi bình.
Một bình chứa khí hyđrô nén, thể tích 10 lít, nhiệt độ 7 o C , áp suất 50 atm. Khi nung nóng bình, vì bình hở nên một phần khí thoát ra ngoài; phần khí còn lại có nhiệt độ 17 o C còn áp suất vẫn như cũ. Tính khối lượng hyđrô đã thoát ra ngoài.
A. 1,89g
B. 2,32g
C. 4,78g
D. 2,5g
Chọn D.
Gọi khối lượng khí trong bình trước và sau khi nung là m 1 , m 2 .
Áp dụng phương trình Cla-pê-rôn – Men-đê-lê-ép, ta có: