Tìm số nguyên tố ab sao cho ab+ba là số chính phương
Bài 1 . Tìm số nguyên tố ab ( a > b > 0 ) sao cho ab - ba là số chính phương
Tham khảo
https://olm.vn/hoi-dap/question/105334.html
Giải : ab - ba = ( 10a + b ) - ( 10b + a ) = 9a - 9b
= 9( a - b ) = 32( a - b ) .
Do ab - ba là số chính phương nên a - b là số chính phương.
Ta thấy 1 \(\le\) a - b \(\le\) 8 nên a - b \(\in\) { 1 ; 4 }
Với a - b = 1 thì ab \(\in\) { 21 ; 32 ; 43 ; 54 ; 65 ; 76 ; 87 ; 98 } . Loại các hợp số 21 ; 32 ; 54 ; 65 ; 76 ; 87 ; 98 , còn 43 là số nguyên tố .
Với a - b = 4 thì ab \(\in\) { 51 ; 62 ; 73 ; 84 ; 95 } . Loại các hợp số 51 ; 62 ; 84 ; 95 , còn 73 là số nguyên tố .
Vậy ab = 43 hoặc 73
Khi đó : 43 - 34 = 9 = 32 và 73 - 37 = 36 = 62
Ta có: ab - ba = (10a + b) - (10b + a)
= 10a + b - 10b - a
= (10a - a) + (b - 10b)
= 9a - 9b
= 9(a - b)
= 32(a - b)
Để ab - ba là số chính phương thì a - b là số chính phương (vì 32 là số chính phương)
Vì a > b > 0, a, b là chữ số
=> 0 < a - b < 9
=> a - b = 1 hoặc a - b = 4
+ Nếu a - b = 1 => ab ∈ { 98; 87; 76; 65; 54; 43; 32; 21}
Mà ab là số nguyên tố => ab = 43
+ Nếu a - b = 4 => ab ∈ { 95; 84; 73; 62; 51}
Mà ab là số nguyên tố => ab = 73
Vậy ab ∈ { 43; 73}
Tìm số tự nhiên n sao cho 2n+1 và 3n+1 là số chính phương và 2n+9 là số nguyên tố.
Mong giúp đỡ
1. Tìm n thuộc N để(n+3)(n+4)là một số chính phương
2. Tìm số nguyên tố p để
a)p+10 và p+20 đều là số nguyên tố
b)p+2 và p+94 đều là số nguyên tố
c)p+6;p+8;p+12;p+14 đều là số nguyên tố
3. Cho p1 bé hơn p2 là hai số nguyên tố lẻ liên tiếp
CMR:(p1+p2) :2 là hợp số
2) Vì p là số nguyên tố nên ta xét các trường hợp sau:
a) Với p = 2 thì p + 10 = 2 + 10 = 12 là hợp số (loại), tương tự với p + 20 cũng là hợp số.
Với p = 3 thì p + 10 = 3 + 10 = 13 là số nguyên tố (nhận); p + 20 = 3 + 20 = 23 là số nguyên tố (nhận)
Vì p là số nguyên tố và p > 3 nên p có dạng 3k + 1; 3k + 2
Với p = 3k + 1 => p + 10 = 3k + 1 + 10 = 3k + 11
Tìm số nguyên tố p biết 4p + 1 là số chính phương
4p + 1 là số chính phương lẻ
=> 4p + 1 chia 8 dư 1
=> 4p chia hết cho 8
=> p chia hết cho 2
=> p = 2 ( vì p là số nguyên tố )
Thử lại : 4.2+1 = 9 = 3^2 ( t/m )
Vậy p = 2
Tk mk nha
chứng minh rằng :8p-1 là số nguyên tố thì 8p+1 là hợp số
tìm p;q là số nguyên tố sao cho 7p+qvaf pq+11 đều là số nguyên tố
tìm các số nguyên tố a,b,c sao cho: 2a+3b+6c=78
tìm số nguyên tơố p sao cho các số sau đều là số nguyên tố:
a)p+2 và p+10
b) p+10 và p+20
Bài 1 : Tìm n € N* sao cho n^2 +15 là số chính phương
Bài 2 : Tìm x,y € N sao cho
a) 1 + x + y = xy b) x^2 + y + 1 = xy
Bài 3 : a) Tìm P là số nguyên tố sao cho P^2 + 2 là số nguyên tố
b) Cho x,y € N sao cho :
x + 1 và y + 2003 chia hết 6
CMR : 4x + xy chia hết 6
Bài 1:
\(^{n^2+15}\)là số chính phương nên đặt \(n^2+15=a^2\left(a\in N\right)\)
\(\Rightarrow n^2-a^2=-15\Rightarrow n^2-an+an-a^2=-15\Rightarrow\left(n^2-an\right)+\left(an-a^2\right)=-15\)
\(\Rightarrow n\left(n-a\right)+a\left(n-a\right)=-15\Rightarrow\left(n+a\right)\left(n-a\right)=-15\)
Vì \(a,n\in N\Rightarrow n-a\le n+a\)
Xét các trường hợp, bài toán đưa về dạng tổng-hiệu:
TH1:\(\hept{\begin{cases}n-a=-1\\n+a=15\end{cases}\Rightarrow\left(n,a\right)=\left(8,7\right)}\Rightarrow n=8\)
TH2:\(\hept{\begin{cases}n-a=-3\\n+a=5\end{cases}\Rightarrow n=1}\)
TH3:\(\hept{\begin{cases}n-a=-5\\n+a=3\end{cases}\Rightarrow n=-1\notin N\Rightarrow}\)loại
TH4\(\hept{\begin{cases}n-a=-15\\n+a=1\end{cases}\Rightarrow n=-7\notin N\Rightarrow}\)loại
2 bài còn lại dễ ,bạn tự làm nhé
Làm đầy đủ minhg k cho , và đang rất cần gấp
1) CMR các số sau là hợp số:
a) \(4^{20}-1\) .
b) 1000001.
2) Tìm số tự nhiên n để giá trị của biểu thức sau là số nguyên tố: \(12n^2-5n-25\) .
3) CMR: các số sau không là số chính phương
\(A=222...2224\) (có 50 chữ số 2)
\(B=444...444\) (100 chữ số 4)
4) Tìm số nguyên tố P để 4P+1 là số chính phương.
1) Cho A=1234567891011...99 là số nguyên tố hay hợp số
2) Tìm số nguyên tố p<200 biết p chia cho 60 có số dư là hợp số
3) Chứng tỏ các số: 111..11(n chữ số) - 10n và 111..112111...1 là hợp số
4) Cho p; p+20; p+40 là số nguyên tố. Chứng minh rằng p+80 là số nguyên tố.
5) Cho 3 số a;b;c khác o thỏa mãn:
ab=c; bc=4a; ca=96; Tìm a;b;c
tổng của ba số nguyên tố là 1012.tìm số nhỏ nhất trong ba số nguyên tố đó
Gọi 3 số nguyên tố đó là a, b, c (\(a< b\le c\))
Xét 2 trường hợp
th1 : a ; b ; c > 2 => a ; b ; c là số lẻ
=> a + b + c ko chia hết cho 2 mà 1012 chia hết cho 2
=> Loại
=> th2 : a = 2 - Chọn
Vậy số bé nhất trong 3 số đó là số 2
Tổng của 3 số nguyên tố là 1012 một số chẵn \(\Leftrightarrow\) có 1 số nguyên số là số chẵn.
Do đó số nguyên tố nhỏ nhất trong 3 số nguyên tố đó là 2
Vậy: 3 số nguyên tố đó là 2
Gọi 3 số nguyên tố đó là a, b, c (\(a< b\le c\))
Xét 2 trường hợp
th1 : a ; b ; c > 2 => a ; b ; c là số lẻ
=> a + b + c ko chia hết cho 2 mà 1012 chia hết cho 2
=> Loại
=> th2 : a = 2 - Chọn
Vậy số bé nhất trong 3 số đó là số 2
Mình không copy đâu nhé.Mình tự làm đấy!!!!