Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Mỹ Hạnh
Xem chi tiết
Thinh phạm
4 tháng 3 2021 lúc 19:44
 - Ví dụ:Ngày mai, mình không đi chơi.=> Câu phủ định miêu tả.Bài hát này không hay gì cả.=> Câu phủ định bác bỏ.
NLT MInh
4 tháng 3 2021 lúc 19:45

Phủ định bác bỏ: Không phải, nó chần chần như cái đòn càn!

 Cậu ấy tuy không thông mình nhưng lại rất cần cù nên học cũng rất giỏi

 

Trần Mạnh
4 tháng 3 2021 lúc 19:46

Ví dụ của câu phủ định: Ngày mai, mình không đi chơi.; Bố cháu không có nhà

Ví dụ câu khẳng định : Tôi là học sinh.; Mẹ tôi là giáo viên

Ví dụ câu phủ định bác bỏ: Không, nó sun sun như con đỉa.; Cụ cứ nghĩ thế chứ nó có biết gì đâu.

Bỉ_Ngạn
Xem chi tiết
Vũ Thanh	Hương
5 tháng 4 2020 lúc 20:39

mùa xuân không giống như các mùa khác. Mùa xuân ấm áp lắm, không lạnh lẽo như mùa đông kia, không nóng gắt như mùa hạ kia. Mùa xuân mang đến những điều an lành và may mắn.

 k cho mk nha các bn,cảm ơn.

Khách vãng lai đã xóa
Huyền Anh Kute
Xem chi tiết
_silverlining
26 tháng 11 2016 lúc 20:36

hỉu rầu

Nguyễn Hà Phương
26 tháng 11 2016 lúc 20:39

A.I love cat, too

She can dance, too

He is singer, too

We go to school, too

They do homework, too

B.I don't like dog, either

It is't book, either

These are't pens, either

She can't sing, either

He don't housework, either

CHÚC BẠN HỌC TỐT !

(tick cho mình nha)

_silverlining
26 tháng 11 2016 lúc 20:50

Vd: Phụ họa khẳng định

- Chris can skiand I can, too.

- They`ve a color TV and Mary have, too.

-Mr.Nam didn`t win the race and Mrs.Trang didn't too.

- I am a student and Mary is,too.

- Tom plays chess well Minh does, too.

 

 

 

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 21:04

- To make the negative form of imperatives, we put "Don't " at the beginning of the sentence.

(Để thành lập dạng phủ định của câu mệnh lệnh chúng ta đặt "Don't" ở đầu câu.)

- Examples in the Health quiz 

(Các ví dụ trong bài Health quiz)

+ Don't eat. (Đừng ăn.)

+ Don't go to bed late. (Đừng đi ngủ muộn.)

+ Don't go to school. (Đừng đi học.)

thuong nguyen
Xem chi tiết

Tham khảo :

Câu 1 :

Danh từ : Con mèo .

VD : Nhà em mới mua một con mèo tam thể rất đẹp .

Động từ : Học võ .

Bạn Linh rất thích học võ .

Tính từ : Rực rỡ .

VD : Những bông hoa đang nở rực rỡ .

Câu 2 :

Nàng ca sĩ họa mi đang cất lên những tiếng hát trong trẻo .

Phép tu từ : Nhân hóa .

Câu 3 :

Qua bao thời gian, giờ đây, mẹ đã ngoài ba mươi tuổi nhưng trông mẹ tôi vẫn còn rất trẻ lắm. Thời gian trôi qua, những gánh nặng vất vả của cuộc giống làm phai màu tóc mẹ. Đôi vai gầy ấy đã gánh vác biết bao điều để lo toan cho cuộc sống của chị em tôi. Khuôn mặt trái xoan của mẹ luôn tạo nên sự gần gũi , thân thiện . Bởi vậy , trong công việc, hầu như ai cũng yêu quý mẹ. Tôi chẳng thể quên được đôi bàn tay đầy vết chai sạn; đã dạy cho tôi những nét chữ đầu tiên, dìu dắt tôi bước đầu trên đường đời. Mẹ tôi tần tảo sớm hôm chăm lo cho tôi và gia đình nhỏ, mỗi khi đi làm về dù rất mệt nhưng mẹ vẫn phải nấu cơm. Tôi nhớ nhất một hôm, lúc nào đó vào buổi tối, mẹ bảo tôi đi ngủ, tôi chỉ lên gường và giả vờ ngủ. Vì mẹ tôi là thợ may, nên để kiếm thêm thu nhập, mỗi tối mẹ thường nhận thêm công việc sửa chữa quần áo. Từ ánh đèn hắt ra, mẹ tôi ngồi đó, tay đưa chỉ, tiếng bàn đạp từ máy khâu vang lên nhịp nhàng đều đều trong đêm vắng. Nhìn cảnh tượng đó tôi chợt nhớ tới câu thơ tôi từng đọc:" Tôi hoảng sợ ngày bàn tay mẹ mỏi/ Mình vẫn còn một thứ quả non xanh?" và lòng thầm tự hứa với mẹ, con sẽ trở thành đứa con ngoan trò giỏi để không phụ công ơn của mẹ.

Pika Pika
24 tháng 5 2021 lúc 14:43

Tham khảo nhé:

1. Danh từ: Cái quạt

Động từ:chạy

Tính từ: Đẹp

2. Tiếng suối trong như tiếng hát xa

Biện pháp nghệ thuật: Só sánh

3. 

Trong gia đình em, người mà em yêu quý và kính trọng nhất là mẹ.

Năm nay, mẹ ba sáu tuổi. Dáng người thon thả. Mái tóc dài mượt mà và óng ả. Khuôn mặt trái xoan. Đôi mắt mẹ sáng long lanh như ngọn đuốc dõi theo từng bước đi của em. Môi mẹ đỏ tươi, luôn in lại những nụ cười rạng rỡ. Làn da của mẹ trắng mịn như được thoa một lớp phấn. Mẹ ăn mặc rất giản dị nhưng lại toát lên vẻ sang trọng. Hằng ngày, ngoài những công việc giảng dạy ở trường và tham gia các công tác đoàn thể mẹ còn phải lo chăm sóc chu đáo cho gia đình. Tối đến, dù bận soạn bài nhưng mẹ vẫn dành thời gian giảng bài cho em. Những hôm em ốm, nhờ có bàn tay mẹ chăm sóc mà em đã nhanh khỏi để đến trường. Hằng ngày, mẹ phải dậy sớm để lo bữa sáng cho gia đình. Công việc bận rộn như vậy nhưng lúc nào mẹ cũng rất vui. Mẹ không những là người mẹ dịu dàng, đảm đang mà mẹ vừa là người chị, người bạn của em những lúc vui buồn. Có mẹ, em thấy ấm lòng. Em rất kính trọng mẹ em, mẹ xứng đáng là người "Giỏi việc trường, đảm việc nhà" mà nhà trường đã trao tặng danh hiệu cho mẹ trong công tác.

Em rất yêu quý mẹ em. Em sẽ cố gắng học giỏi để xứng đáng với công sinh thành và nuôi dưỡng của mẹ.

Huyền Ngọc
Xem chi tiết
cute panda
23 tháng 4 2018 lúc 19:44

cầu khiến: nhà vua hãy hoàn gươm lại cho long vương !

phủ định: tớ đâu có đi học trễ

đe dọa: tan trường tớ sẽ đánh cậu

bộc lộ cảm xúc: bạn lan giỏi quá!

_Guiltykamikk_
24 tháng 4 2018 lúc 20:00

Cầu khiến : các ngươi thực sự không muốn ta chết sao ?

Đe dọa : ngươi có chắc rằng thế giới này sẽ không diệt vong vào ngày mai ?

Bộc lộ cảm xúc : có thế nào lại thế ?

Khẳng định : chứ sao ?

Phủ định : ( t ko biết câu hỏi nào mang tính chất phủ định cả . KK ngu quá T^T )

Dũng Nguyễn
17 tháng 11 2021 lúc 14:27

cầu khiến: nhà vua hãy hoàn gươm lại cho long vương !

phủ định: tớ đâu có đi học trễ

đe dọa: tan trường tớ sẽ đánh cậu

bộc lộ cảm xúc: bạn lan giỏi quá!

  
Khắc Quân Hoàng
Xem chi tiết
Dung Nguyen
Xem chi tiết
Vũ Minh Phương
25 tháng 3 2022 lúc 18:09

Tham khảo
1. Chức năng của câu phủ định
– Nhằm phản bác ý kiến, khẳng định của người khác (phủ định bác bỏ).
– Thông báo, xác nhận không có các sự vật, sự việc, tính chất cụ thể nào đó (phủ định miêu tả).
2. Ví dụ về câu phủ định
Đây là loại câu rất dễ và sử dụng phổ biến hàng ngày vì vậy các em sẽ tìm thấy nhiều ví dụ minh họa. Một số ví dụ dễ hiểu như:
– Vân đi chơi (1)
– Vân chưa đi chơi (2)
Mục đích câu (1) khẳng định sự việc Vân đi chơi nhưng trong câu (2) phủ định sự việc Vân không đi chơi. Câu (2) mang ý nghĩa ngược với câu (1).
– Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu ! Vả lại ai nuôi chó mà chả bán hay giết thịt! Ta giết nó chính là hoá kiếp cho nó đấy, hoá kiếp để cho nó làm kiếp khác. (Nam Cao, Lão Hạc).
Câu phủ định bác bỏ được sử dụng trong câu “Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu”.
– Chú chim bị thương không đứng dậy được nữa, nằm thở dốc.
“Không” từ ngữ phủ định, khẳng định cho việc chú chim bị thương nằm hoàn toàn dưới đất.

laala solami
25 tháng 3 2022 lúc 18:10

Tham Khảo
1. Chức năng của câu phủ định
– Nhằm phản bác ý kiến, khẳng định của người khác (phủ định bác bỏ).
– Thông báo, xác nhận không có các sự vật, sự việc, tính chất cụ thể nào đó (phủ định miêu tả).
2. Ví dụ về câu phủ định
Đây là loại câu rất dễ và sử dụng phổ biến hàng ngày vì vậy các em sẽ tìm thấy nhiều ví dụ minh họa. Một số ví dụ dễ hiểu như:
– Vân đi chơi (1)
– Vân chưa đi chơi (2)
Mục đích câu (1) khẳng định sự việc Vân đi chơi nhưng trong câu (2) phủ định sự việc Vân không đi chơi. Câu (2) mang ý nghĩa ngược với câu (1).
– Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu ! Vả lại ai nuôi chó mà chả bán hay giết thịt! Ta giết nó chính là hoá kiếp cho nó đấy, hoá kiếp để cho nó làm kiếp khác. (Nam Cao, Lão Hạc).
Câu phủ định bác bỏ được sử dụng trong câu “Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu”.
– Chú chim bị thương không đứng dậy được nữa, nằm thở dốc.
“Không” từ ngữ phủ định, khẳng định cho việc chú chim bị thương nằm hoàn toàn dưới đất.

hilluu :>
Xem chi tiết
Bagel
10 tháng 6 2023 lúc 7:34

Phủ định

She needn't stay up late tonight.

I needn't come to class tomorrow.

He needn't have his car repaired anymore.

Lyn needn't worry about him anymore.

You needn't work too hard today.

Nghi vấn

Need I do all the work?

Need you go to school today?

Need I attend this party?

Need he prepare for this test?

Need she do the laundry tonight?

\(Errink \times Cream\)

Nguyễn Hoàng Duy
10 tháng 6 2023 lúc 7:33

- She needs a new laptop. (Cô ấy cần một chiếc laptop mới.)

- We need to finish the project by tomorrow. (Chúng ta cần hoàn thành dự án vào ngày mai.)

- Do you need any help with your homework? (Bạn cần giúp đỡ gì với bài tập về nhà không?)

- They don't need to bring their own food. There will be catering at the event. (Họ không cần mang đồ ăn của riêng mình. Sự kiện sẽ có dịch vụ tiệc.)

- I needed a vacation after working long hours. (Tôi cần một kỳ nghỉ sau khi làm việc nhiều giờ.)

- The plants need watering every day. (Cây cần được tưới nước hàng ngày.)

- The car needs to be repaired. It's not running properly. (Xe cần được sửa chữa. Nó không hoạt động đúng cách.)

- He needed to make a phone call before leaving. (Anh ấy cần phải gọi điện thoại trước khi ra đi.)