Phân tích cấu tạo của cụm động từ:hô mưa gọi gió
câu " tre giữ làng giữ nc giữ mái nhà tranh giữ đồng lúa chín"có mấy cụm động từ phân tích cấu tạo của cụm động từ đó
câu " tre giữ làng giữ nc giữ mái nhà tranh giữ đồng lúa chín"có mấy cụm động từ phân tích cấu tạo của cụm động từ đó
Viết đoạn văn có sử dụng cụm động từ . Chỉ ra và phân tích mô hình cấu tạo cụm động từ
Phân tích cấu tạo của những cụm danh từ vừa tìm được và cấu tạo của phụ ngữ trong mỗi cụm danh từ.
Có thể xem hai phụ ngữ ta không có và ta sẵn có là những cụm chủ - vị. Nòng cốt của câu (chủ ngữ Văn chương và vị ngữ gây cho ta...) được mở rộng bằng hai cụm danh từ, trong đó có những cụm chủ - vị tham gia cấu tạo cụm danh từ. Điều này là bình thường, khi viết người ta có thể dùng cụm chủ - vị làm thành phần câu hoặc làm thành phần của cụm từ.
a) Trình bày khái niệm danh từ , động từ , tính từ , cụm danh từ , cụm động từ , cụm tính từ
b) Nêu đặc điểm của các từ , cụm từ trên.
c) Nêu phân loại của chúng
d) Nêu mô hình cấu tạo và đặc điểm mô hình cấu tạo của cụm danh từ , cụm động từ , cụm tính từ
Động từ
Bài chi tiết: động từĐộng từ là những từ dùng để chỉ hành động, trạng thái của sự vật
Ví dụ: ăn, đi, ngủ, bơi,...
Động từ tình thái
Là những động từ đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau.
Ví dụ: đành, bị, được, dám, toan, định,có,...
Động từ chỉ hoạt động, trạng thái
Là những động từ không đòi hỏi động từ khác đi kèm.
Ví dụ: ăn, làm, chạy, nhảy, múa. ca, hát
Danh từ
Bài chi tiết: danh từLà những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm,...
Ví dụ: con trâu, mưa, mây, giáo viên, kỹ sư, con, thúng...
Danh từ chỉ sự vật
Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm,...
Ví dụ: giáo viên, cây bút, cuộc biểu tình,...
Danh từ chung
Danh từ chung là tên gọi của một loại sự vật.
Ví dụ: thành phố, học sinh, cá,tôm,mực,thôn,xóm, làng,xe,thầy cô,...
Danh từ riêng
Danh từ riêng là tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương,...
Ví dụ: Hà Nội, Phong, Lan,Đà Nẵng,...
Danh từ chỉ đơn vị
Danh từ chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật.
Ví dụ: nắm, mét, mớ, lít, bầy, gam,... Danh từ chỉ đơn vị chính xác:dùng các chỉ số do các nhà khoa học phát minh để thể hiện sự vật Ví dụ: mét, lít, gam, giây,...
Danh từ chỉ đơn vị ước chừng:
là thể hiện một số lượng không đếm được có tính tương đối
Ví dụ: nắm, mớ, bầy, đàn,thúng...
Tính từ
Bài chi tiết: tính từTính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái.
Ví dụ: xinh, vàng, thơm, to, giỏi,...
Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối
Là những tính từ không thể kết hợp với từ chỉ mức độ.
Ví dụ: vàng hoe, vàng lịm, xanh nhạt,...
Tính từ chỉ đặc điểm tương đối
Là những tính từ có thể kết hợp với từ chỉ mức độ.
Ví dụ: tốt, xấu, ác,...
Câu 3. Gọi tên các cụm từ được gạch chân trong câu văn: “Sau đó Cò quay vào bếp và bưng ra cho Cáo một đĩa súp. ". Phân tích cấu tạo của các cụm từ đó.
Tìm các danh từ, tính từ, động từ, cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ trong đoạn trích "Mặt trời lại rọi lên...là là nhịp cánh." của văn bản Cô Tô của nhà văn Nguyễn Tuân, phân tích cấu tạo, sắp xếp cá từ đó.
Viết 1 đoạn văn khoảng 7 câu kể về giờ truy bài của lớp em.
a,Xác định 3 danh từ,3 động từ.
b,Xác định cụm danh từ, cụm động từ và phân tích cấu tạo.
Đặt 3 câu với chủ đề về môi trường quanh em trong đó có sử dụng cụm danh từ, cụm tính từ, cụm động từ. Phân tích mô hình cấu tạo đó.
CHúng ta phải bảo vệ môi trường .
Môi trường cho chúng ta không khí trong lành .
Bạn Lan quét sạch bậc thềm cho xanh sạch đẹp .