cho n thuộc N chứng tỏ
ƯCLN ( n2 + n + 1; n2 + n - 1)
Cho n thuộc N* chứng tỏ rằng: ƯCLN(n;n+1)=1
gọi d là ƯCLN(n;n+1)=d.theo bài ra ta có:
n;n+1 chia hết cho d
=>n+1-n chia hết cho d
=>1 chia hết cho d
=>d=1
=>ƯCLN(n;n+1)=1
=>đpcm
Công Thành ơi, (đpcm) là gì vậy bạn?
cho n thuộc N . Chứng tỏ
ƯCLN ( 3n + 5; 6n + 9) = 1
Gọi d là ƯCLN của 3n + 5 và 6n + 9 (d thuộc N)
Khi đó : 3n + 5 chia hết cho d và 6n + 9 chia hết cho d
<=> 2.(3n + 5) chia hết cho d và 6n + 9 chia hết cho d
=> 6n + 10 chia hết cho d và 6n + 9 chia hết cho d
=> (6n + 10) - (6n + 9) chia hết cho d
=> 1 chia hết cho d
=> d = 1
Vậy ƯCLN ( 3n + 5; 6n + 9) = 1 (đpcm)
cho n thuộc N , chứng tỏ ƯCLN ( n2+n +1; n2+ n-1) = 1
với mọi n thuộc N, chứng tỏ rằng: ƯCLN(2n+5, 3n+7)=1
Gọi UCLN(2n+5,3n+7)là d(d\(\in N) \)
Ta có \(\begin{cases}2n+5 \vdots d \\3n+7 \vdots d \end{cases}\)<=>\(\begin{cases}6n+15 \vdots d \\6n+14 \vdots d \end{cases}\)
=> 6n+15-6n-14\(\vdots d\)
\(=> 1\vdots d \)
=> d \(\in Ư(1)=(1)\)
Vậy d=1
Gọi d = ƯCLN ( 2n + 5 , 3n + 7 ) . ⇒ 2n + 5 ⋮ d ; 3n + 7 ⋮ d . ⇒ 3 * ( 2n + 5 ) ⋮ d ; 2 * ( 3n + 7 ) ⋮ d . ⇒ 6n + 15 ⋮ d ; 6n + 15 ⋮ d . ⇒ ( 6n + 15 ) - ( 6n + 15 ) ⋮ d . ⇒ 1 ⋮ d . ⇒ d ∈ Ư ( 1 ) = { -1 ; 1 } . Vì d lớn nhất nên d = 1 . Vậy bài toán được chứng minh .
câu a: chứng tỏ rằng n2 + n + 1 không chia hết cho 2
câu b: chứng tỏ rằng n.(n+1) .(5n+1) chia hết cho 6
a)Nếu n=2k(kEN)
thì n2+n+1=4k^2+2k+1(ko chia hết cho 2, vì 1 ko chia hết cho 2)
Nếu n=2k+1(kEN)
thì n2+n+1=n(n+1)+1=(2k+1)(2k+1+1)+1=(2k+1)(2k+2)+1=(2k)(2k+2)+2k+2+1=4k^2+4k+2k+2+1=4k^2+6k+3(ko chia hết cho 2 vì 3 ko chia hết cho 2)
Vậy với mọi nEN thì n2+n+1 ko chia hết cho 2
b)n(n+1)(5n+1)=(n2+n)(5n+1)=5n3+n2+5n2+n
Nếu n=2k(kEN )
thì n(n+1)(5n+1)=10k3+2k2+10k2+2k(chia hết cho 2)
Nếu n=2k+1(kEN)
thì n(n+1)(5n+1)=5(2k+1)3+(2k+1)+5(2k+1)2+2k+1=...................................
tương tự, n=3k;3k+1;3k+2
mỏi tay chết đi được, mấy con số còn bay đi lung tung
1)Tìm x thuộc N để: 3n + 10 chia hết cho n+2
2) Tìm a,b thuộc N biết: a+b = 96 và ƯCLN(a,b) = 12
3) Chứng tỏ số 11112222 là tích của hai số tự nhiên liên tiếp.
B1) Chứng tỏ 2 số 2n + 3 và 3n + 5 là 2 số nguyên tố cùng nhau với mọi n thuộc tập hợp N*
B2) Cho 5n + 6 và 8n+ 7. Tìm ƯCLN của chúng với mọi n thuộc tập N.
Gọi d là UCLN(2n+3,3n+5)
\(\hept{\begin{cases}2n+3⋮d\\3n+5⋮d\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}3\left(2n+3\right)⋮d\\2\left(3n+5\right)⋮d\end{cases}\Rightarrow}\hept{\begin{cases}6n+9⋮d\\6n+10⋮d\end{cases}}}\)
\(\Rightarrow\left(6n+10\right)-\left(6n+9\right)⋮d\)
\(\Rightarrow1⋮d\)
=>d = 1
=>UCLN(2n+3,3n+5) = 1
=>2n+3 và 3n+5 là hai số nguyên tố cùng nhau
Gọi d là UCLN(5n+6,8n+7)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}5n+6⋮d\\8n+7⋮d\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}8\left(5n+6\right)⋮d\\5\left(8n+7\right)⋮d\end{cases}\Rightarrow}\hept{\begin{cases}40n+48⋮d\\40n+35⋮d\end{cases}}}\)
\(\Rightarrow\left(40n+48\right)-\left(40n+35\right)⋮d\)
\(\Rightarrow13⋮d\)
\(\Rightarrow d\in\left\{1;13\right\}\)
Để \(\left(5n+6,8n+7\right)=1\)thì \(d\ne13\)
=> UCLN(5n+6,8n+7) = 1
B1) Gọi d là UCLN của (2n+3) và (3n+5)
Ta có: (2n+3):d và (3n+5):d => 3(2n+3):d và 2(3n+5):d
=> 2(3n+5)-3(2n+3):d <=> (6n+10-6n-9):d <=> 1:d. Do đó UCLN của 2 số đó là 1
Vậy chúng là 2 số nguyên tố cùng nhau.
B2) Cách giải tương tự.
26 - |x + 9| = -13
15 - |x-31| = 11
Bài 2
a) tìm n thuộc N
3n-1 chia hết cho n + 2
b)Chứng tỏ rằng :
ƯCLN ( 3n +13 ; 3n+14)=1
bai 1
26 - |x +9| = -13
|x + 9|= 26 - (-13)
|x + 9| = 39
x =39 + 9
x = 48
15 - |x - 31| = 11
|x - 31| = 15 - 11
|x - 31| = 4
x = 4 + 31
x = 35
Bài 1:
26 - |x+9| = -13
|x+9| = 39
TH1: x + 9 = 39 => x = 30
TH2: x + 9 = -39 => x = - 48
KL:...
b) 15 - | x-31| = 11
|x-31| = 4
TH1: x-31 = 4 => ...
TH2: x-31 = -4 =>...
Bài 2:
a) ta có: 3n - 1 chia hết cho n + 2
=> 3n + 6 - 7 chia hết cho n + 2
3.(n+2) - 7 chia hết cho n + 2
...
bn tự làm tiếp nha
b) Gọi ƯCLN(3n+13;3n+14) là d
ta có: 3n + 13 chia hết cho d
3n + 14 chia hết cho d
=> 3n + 14 - 3n -13 chia hết cho d
=> 1 chia hết cho d
=> d = 1
=> ƯCLN(3n+13;3n+14) = 1
1) 1 số chia cho 21 dư 2 và chia cho 12 dư 5. Hỏi số đó chia 84 dư bao nhiêu
2) Tìm 1 số tự nhiên a thỏa mãn: a chia hết cho 7 và a chia cho 4 hoặc 6đều dư 3, biết rằng a<350
3) Cho ƯCLN (a,b)= 1, chứng tỏ rằng:
a) ƯCLN(a,a-b)= 1 ( với a>b)
b) ƯCLN(ab, a+b) = 1
4) Cho n thuộc N. Chứng tỏ rằng:
a) ƯCLN(3n+13,3n+14)=1
b) ƯCLN(3n+5, 6n +9)=1