Quãng sông AB dài 63,9 km. Lúc 7 giờ 45 phút, một thuyền máy đi ngược dòng từ bến B về bến A. Hỏi thuyền máy về đến bến A lúc mấy giờ, biết vận tốc thuyền khi nước lặng là 45 km/giờ và vận tốc dòng nước là 2,4 km/giờ.
giúp vs ạ
Một thuyền máy đi ngược dòng sông từ bến B đến bến A. Vận tốc của thuyền máy khi nước lặng là 22,6 km/giờ và vận tốc dòng nước là 2,2 km/giờ. Sau 1 giờ 30 phút thì thuyền máy đến bến A. Tính độ dài quãng sông AB.
Hướng dẫn : Vận tốc của thuyền máy khi ngược dòng bằng hiệu vận tốc của thuyền máy khi nước lặng và vận tốc dòng nước
Tóm tắt
1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
Vận tốc thuyền máy khi ngược dòng sông là :
22,6 – 2,2 = 20,4 (km/giờ)
Độ dài quãng đường AB là :
20,4 ⨯ 1,5 = 30,6 (km)
Đáp số : 30,6km
Một thuyền máy đi ngược dòng sông từ bến B đến bến A . Vận tốc của thuyền máy khi nước lặng là 22,6 km/giờ và vận tốc dòng nước là 2,2 km/giờ . Sau 1 giờ 30 phút thì thuyền máy đến bến A . Tính độ dài quãng sông AB.
Vườn cây trồng 2/5 là táo , 1/3 là cam , còn lại là bưởi.
a) Tìm phân số chỉ diện tích trồng bưởi .
b) Vườn đó có chiều rộng là 1/5 km , chiều dài là 250 m . Tính diện tích trồng táo
Hình chữ nhật có chu vi gấp 6 lần chiều rộng , chiều dài hơn chiều rộng là 15 m . Tính diện tích
1 thuyền máy đi ngược dòng từ bến B về bến A với vận tốc của thuyền máy khi nước lặng là 22.6 km/giờ và vận tốc của dòng nước là 2.2 km/giờ.Sau 1 giờ 30 phút thì thuyền máy đến bến A .Tính độ dài quãng sông AB
Một thuyền máy đi ngược dòng sông từ bến B đến bến A . Vận tốc của thuyền máy khi nước lặng là 22,6 km/giờ và vận tốc dòng nước là 2,2 km/giờ. Sau 1 giờ 30 phút thì thuyền máy đến bến A. Tính độ dài quãng sông ab.
Hướng dẫn:Vận tốc của thuyền máy khi đi ngược dòng bằng hiệu vận tốc của thuyền máy khi nước lặng và vận tốc dòng nước.
giải giúp mình nhé
một thuyền máy đi xuôi dòng từ A đến bến B là. Vận tốc của thuyền máy khi nước lặng là 22.6 km/giờ và vận tốc dòng nước là 2.2 km/giờ. Sau 1 giờ 45 phút thì thuyền máy đến bến B. Tính độ dài quãng sông AB
Vận tốc xuôi dòng của thuyền máy là :
22.6 + 2.2 = 24.8 ( km / giờ )
Đổi 1 giờ 45 phút = 1.75 giờ
Độ dài quãng sông AB là :
24.8 x 1.75 = 43.4 ( km )
Đáp số : 43.4 km
Một thuyền máy đi xuôi dòng từ bến A đến bến B. Vận tốc của thuyền máy khi nước lặng là 21,5 km/giờ và vận tốc dòng nước là 2,5 km/giờ. Sau 1 giờ 45 phút thì thuyền máy đến điểm B. Tính độ dài quãng sông AB
Vận tốc của xuồng khi đi xuôi dòng là:
\(21,5+2,5=24\left(km/h\right)\)
Đổi: \(1h45'=1,75h\).
Độ dài quãng sông AB là:
\(24\times1,75=42\left(km\right)\)
một thuyền máy đi ngược dòng sông từ bến B đến bến A . Vận tốc của thuyền máy khi nước lặng là 22,5 km/giờ vận tốc dòng nước là 2,2 km/giờ. Sau 1 giờ 30 phút thì thuyền máy đến bến A. Tính độ dài quãng sông AB.
Một thuyền máy đi ngược dòng từ bến A đến bến B mất 2 giờ 30 phút. Biết vận tốc của thuyền máy khi nước lặng là 25,5 km/ giờ và vận tốc dòng nước là 4,5 km / giờ. Tính độ dài quãng sông AB.
Vận tốc khi thuyền máy đi ngược dòng từ bến A đến bến B là :
25,5 – 4,5 = 21 ( km / giờ )
2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Độ dài quãng sông AB là :
21 x 2,5 = 52,5 ( km )
ĐS : độ dài quãng sông AB là 52,5 km
Một thuyền máy đi ngược dòng sông thừ bến b đến bến A. Vận tốc của thuyền máy khi nước lặng là 22,6 km/giờ và vận tốc dòng nước là 2,2 km/giờ. Sau 1 giờ 30 phút thì thuyền máy đến bến A. Tính độ dài quãng sông AB.
Vận tốc của thuyền máy khi đi xuôi dòng là 22,6 + 2,2 = 24,8 km /giờ
1gio 30 phút = 1,5 gio
Độ dài quãng sông AB là 24,8 x 1,5 = 37,2 km
đáp số 37 , 2 km