Với mỗi từ có nghĩa gốc sau , em hãy tìm 2 từ có nghĩa chuyển và đặt câu với mỗi từ đó ( cả nghĩa gố và nghĩa chuyển ) : a) ăn b)đi c) đứng d) tra
Tìm một số nghĩa chuyển của từ nhà, đi, ăn, ở đặt câu với mỗi từ đó (cả nghĩa gốc và nghĩa chuyển)
Giúp mk nhes, mk đang cần gấp!!
nhà em sơn màu hồng rất đáng yêu
em ước mơ sau này sẽ đc làm nhà báo
hôm nay em đc đi chơi biển cùng gđ
mẹ tôi dạo này gầy đi trông rất ốm yếu
em đang ăn cơm
xe lửa hay ăn xăng vs dầu
em có một nick riêng ở olm
em bt đường vào ở trong tim quynh anh
k và kb vs thánh nói chuyện nha
Em hãy đặt một câu có nghĩa gốc , 1 câu có nghĩa chuyển với từ sau : đứng
Nghĩa gốc: Vì không học thuộc bài cũ nên Nam bị cô giáo bắt đứng ở cuối lớp
Nghĩa chuyển: Buổi trưa, trời đứng gió khiến không khí thật ngột ngạt.
Tìm một số nghĩa chuyển của các từ 'nhà,đi,ăn,ở'đặt câu với mỗi từ đó(cả nghĩa chính và nghĩa chuyển)
nhà em sơn màu hồng rất đáng yêu
em ước mơ sau này sẽ đc làm nhà báo
hôm nay em đc đi chơi biển cùng gđ
mẹ tôi dạo này gầy đi trông rất ốm yếu
em đang ăn cơm
xe lửa hay ăn xăng vs dầu
em có một nick riêng ở olm
em bt đường vào ở trong tim anh
Tìm một số nghĩa chuyển của các từ 'nhà,đi,ăn,ở'đặt câu với mỗi từ đó(cả nghĩa chính và nghĩa chuyển)
Các từ có nghĩa gốc chỉ bộ phận cơ thể người (đầu, chân, tay,...) có thể chuyển nghĩa để chỉ cả con người. Hãy đặt câu với mỗi từ đó theo nghĩa chỉ cả con người.
- Kẻ đầu hai thứ tóc như lão ấy sẽ không bao giờ làm chuyện đó đâu.
- Nó là chân sút cừ của đội bóng.
- Bàn tay ta làm nên tất cả.
- Miệng giếng sâu hun hút đến sợ.
- Hà Nội là trái tim hồng.
Tìm các từ có nghĩa gốc chỉ vị giác có khả năng chuyển nghĩa chỉ đặc điểm âm thanh, chỉ tính chất của tình cảm, cảm xúc. Hãy đặt câu với mỗi từ đó theo nghĩa chuyển.
Các từ chỉ vị giác có khả năng chuyển sang chỉ đặc điểm của âm thanh (giọng nói), chỉ tính chất của tình cảm, cảm xúc: mặn, ngọt, chua, cay, đắng, chát, bùi…
+ Nói ngọt lọt tới tận xương.
+ Nó bỏ ra ngoài sau một lời chua chát.
+ Lời nó nói nghe thật bùi tai.
+ Nó nhận thấy sự cay đắng khi tin tưởng quá nhiều vào bạn mới quen của nó.
1.Giải thích nghĩa gốc, nghĩa chuyển của các từ sau:
a)Mũi b)Chân c)Trí d)Ăn e)Chạy g)Đầu h)Bàn k)Mắt t)Lưng
2. Với mỗi từ trên hãy đặt 2 câu văn : 1 câu mang nghĩa gốc và 1 câu mang nghĩa chuyển.
a>Lan có khuôn mặt thật đẹp một phần nhờ chiếc mũi cao
-Mũi thuyền sắc nhọn như kim.
b> Em ấy bị thương chân do chạy nô nghịch
Cái thang dựng ở chân tường.
c>Cô ấy có trí nhớ siêu việt.
Những cô giáo, thầy giáo thuộc tầng lớp trí thức .
d> Gia đình tôi đang ăn cơm
Cô ấy chụp hình rất ăn ảnh.
e>Anh ấy tham gia cuộc đua chạy.
Ông ta làm nghề chạy xe ôm.
g>Tôi ngồi nhổ tóc sâu trên đầu ông tôi
Cô ấy đi từ đầu tỉnh đến cuối tỉnh tìm quán nước.
h>Bàn này làm bằng gỗ.
Ba tôi bàn bạc công việc
k>Chị tôi có đôi mắt thật long lanh
Quả na mở mắt.
t> Bà ấy làm thắt lưng buộc bụng nuôi cháu gái.
Cánh diều lơ lửng trên lưng trời.
k nha ^-^
Giải thích nghĩa dễ lắm
VD từ chân
Nghĩa gốc: Bộ phận dưới cùng của cơ thể người hay động vật, dùng để đi, đứng: đau chân;
Nghĩa chuyển:
Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác: chân kiềng, chân giường;
- Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật, tiếp giáp và bám vào mặt nền: chân tường, chân núi.
a) mũi : một bộ phận trên cơ thể, có đầu nhọn nhô ra phía trước dùng để thở
bạn Hà có cái mũi thật cao
mũi: nhô ra phía trước
mũi thuyền đang rẽ đến hòn đảo kia
b) chân:chỉ bộ phận trên cơ thể dùng đẻ đi và co 5 ngón
chân của em bị đau
chân : ở bên dưới con vật hay đồ vật nào đó dùng để đỡ
chân ghế nhà em bị gãy
c) xin lỗi mình ko biết
d) ăn: cho thức ăn vào cơ thể
bạn Hiếu ăn rất nhiều kẹo
ăn: (máy móc) tiếp nhận hay vận chuyển thứ gì đó
tàu đang vào cảng để ăn than
e) chạy: người hoặc động vật di chuyển thân thể một cách nhanh
bố em chạy rất nhanh
chạy; điều khiển máy móc di chuyển
chiếc ô tô kia vù vù trên đường
g) đầu:nơi có tóc và là nơi điều khiến hoạt đông của con người hoặc động vật
đầu bạn My to
đầu: phần trước nhất hoặc phần trên cùng của 1 số vật
đây là lần đầu em đến hà Nội
h)làm bằng gỗ dùng để để 1 thứ gì đó
bàn học của em đẹp thật!
bàn : trao đổi về 1 vấn đề nào đó
chúng em đang bàn bàn về ngày 20 tháng 11
k)bộ phận dùng để nhìn mọi vật phân biệt màu sắc hay thứ gì đó
mắt cô giáo sáng long lanh
lỗ hở khe hở ở một số vật
na đang mở mắt
t)phần phía sau cơ thể co xương sống
khi viết phai ngồi thẳng lưng
phần đằng sau của đồ vật
nhà em quay lưng ra mặt hồ
chúc bạn học tốt
Bài 1: Viết 4 câu có từ miệng nghĩa gốc
4 câu có từ miệng nghĩa chuyển
Bài 2: Tìm thêm 1 số từ nghĩa chuyển cho các từ
a, tai
b, chân
c, răng
d, mũi
Bài 3:Tìm nghĩa gốc và 1 số nghĩa chuyển của từ ăn. Đặt câu với từ vừa điền
1. cÁI MIỆNG CỦA COO NÀNG THƠ NGÂY cưòi rất duyên
miệng của cô giáo Hồng lúc nào cũng nở nụ cưòi
miệng bé Linh căng phồng vì bị ong chích
CHUYỂN:
Miệng bát rất tròn
Miệng túi quần hẹp lắm
miệng cốc tròn trịnh và ...
Cho các từ mắt, ăn, lá,quả ,em hãy giả nghĩa gốc của nó và đặt câu để mỗi từ tạo ra 3 nghĩa chuyển