Số cân(x) | 42 | 65 | 70 | 46 | 50 | 45 | |
Tần số(n) | 1 | 2 | 1 | 5 | 7 | 8 | N=24 |
Vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn cân nặng và nêu nhận xét
bài 19(sgk/22) số cân nặng tính bằng kg của 120 em của một trường mẫu giáo ở thành phố A dc ghi lại ở bảng 27(sgk/22). Tìm:
1. Dấu hiệu,
số các gt.
số gt khác nhau, .
Lập bảng tần số. Nêu các nhận xét. Vẽ biểu đồ đoạn thẳng. Tính số trung bình cộng. Số trung bình cộng đó có nên chọn làm đại diện không?. Tìm mốt của dấu hiệu
nhanh lên nhé, cảm ơn các bạn!
Vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn bảng tần số dùng trục ngang là n, trục thẳng là x đc ko
. Biểu đồ biểu diễn kết quả điểm bài kiểm tra của học sinh lớp 7C như hình vẽ. Hãy lập bảng tần số từ biểu đồ này và rút ra nhận xét.
Xét bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp đã được lập ở bài tập số 3 của bài 1.
a) Hãy vẽ biểu đồ tần suất hình cột, đường gấp khúc tần suất.
b) Hãy vẽ biểu đồ tần số hình cột, đường gấp khúc tần số.
c) Dựa vào biểu đồ tần suất hình cột đã vẽ ở câu a, hãy nêu nhận xét về khối lượng của 30 củ khoai tây được khảo sát.
Lớp của khối lượng | Tần số | Tần suất |
[70; 80) | 3 | 10% |
[80; 90) | 6 | 20% |
[90; 100) | 12 | 40% |
[100; 110) | 6 | 20% |
[110; 120) | 3 | 10% |
Cộng | 30 | 100% |
a) Biểu đồ tần suất hình cột:
Biểu đồ tần suất hình gấp khúc:
b) Biểu đồ tần số hình cột:
Biểu đồ tần số đường gấp khúc:
c) Dựa vào biểu đồ tần suất hình cột ta nhận thấy khối lương khoai tây thường nằm trong khoảng từ 90 đến 100 gram.
Bảng điều tra cân nặng của 1 lớp 6 được biểu diễn bởi biểu đồ sau:
a. Có bao nhiêu % bạn đạt chuẩn cân nặng?
b. Có bao nhiêu % bạn thiếu cân?
c. Tính tổng số học sinh trong lớp biết lớp có 4 bạn thừa cân.
a. Có 60% bạn đạt chuẩn cân nặng.
b. Có 30% bạn thiếu cân.
c. Có 4 bạn thừa cân chiếm 10%.
Số học sinh cả lớp là: 40 học sinh.
Bài 2: Số lượng học sinh nữ trong các lớp của một trường THCS được ghi lại trong bảng
sau:
17 | 18 | 20 | 17 | 15 | 16 | 24 | 18 | 15 | 17 |
24 | 17 | 22 | 16 | 18 | 20 | 22 | 18 | 15 | 18 |
a) Tìm dấu hiệu.
b) Lập bảng “tần số” và nhận xét..
c) Lập biểu đồ đoạn thẳng
Nêu cách nhận xét biểu đồ đoạn thẳng!
Nhận xét:
- Tổng số giá trị điều tra, số giá trị khác nhau
- Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất
- Giá trị có tần số lớn nhất
- kết luận chung
Điều tra tuổi nghề của các công nhân trong một phân xưởng người ta ghi lại bảng tần số
sau:
Tuổi nghề(x năm) | 3 | 4 | 6 | 8 | 10 | |
Tuổi(n) | 2 | 4 | 8 | 10 | 1 | N=25 |
a) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng
b) Dựa vào bảng “tần số” nên một số nhận xét.