: Cho 2 số tự nhiên và có hiệu là 40. nếu lấy mỗi số chia cho 9 ta được số dư của phép chia này là thương của phép chia kia và ngược lại. Tìm hai số đó.
Cho 2 số tự nhiên ab và cd có hiệu là 40 nếu lấy mỗi số chia cho 9 ta được số dư của phép chia này là thương của phép chia kia và ngược lại tìm hai số đó
cho 2 số tự nhiên ab và cd có hiệu là 40 nếu lấy mỗi số chia cho 9 ta được số dư của phép chia này là thương của phép chia kia và ngược lại tìm hai số đó
tìm số tự nhiên ab và cd có hiệu là 40 nếu lấy mỗi số này chia cho 9 ta được số dư của phép chia này là thương của phép chia kia và ngược lại
Cho 2 số tự nhiên ab và cd có hiệu là 40. Nếu lấy mỗi số chia cho 9 ta được số dư của phép chia này là thương của phép chia kia và ngược lại. Tìm hai số đó
tìm 2 số tự nhiên AB và CD có hiệu là 40. nếu lấy 2 số này chia cho 9 ta được số dư của phép chia này là thương của phép chia kia và ngược lại
Tìm 2 số tự nhiên ab và cd có hiệu là 40 , nếu lấy mỗi số này chia cho 9, ta được số dư của phép chia này là thương của phép chia kia và ngược lại.
Giải:
Vì và đều là số có hai chữ số nên Ta có: a và c đều > 0. Mặc khác vì thương của ab với 9 là số dư của thương cd với 9 và ngược lại. Do đó ab phải <76, cd < 36. (Nếu ab = 76 => thương bằng 8 số dư là 4 trong khi cd có thương là 3.
ab-cd=40
Do ab – cd (Có hàng đơn vị b – d = 0; Có hàng chục a – c = 4) nên b = d. Hai số đó bây giờ có dạng ab và cb. Nếu ab= 75 thì cd= 35 ( 75:9=8 dư 3; 35:8 =3 dư 8) (Chọn).
Tương tự ta có: ab=65 thì cd = 25( 65:9=7 dư 2; 25:9= 2 dư 7) (Chọn) ab= 55 thì cd = 15 (55:9=6 dư 1; 15:9= 1 dư 6) (Chọn)
Vậy ab= 75; 65; 55. cd = 35; 25; 15.
Giải:
Vì và đều là số có hai chữ số nên Ta có: a và c đều > 0. Mặc khác vì thương của ab với 9 là số dư của thương cd với 9 và ngược lại. Do đó ab phải <76, cd < 36. (Nếu ab = 76 => thương bằng 8 số dư là 4 trong khi cd có thương là 3.
ab-cd=40
Do ab – cd (Có hàng đơn vị b – d = 0; Có hàng chục a – c = 4) nên b = d. Hai số đó bây giờ có dạng ab và cb.
Nếu ab= 75 thì cd= 35 ( 75:9=8 dư 3; 35:8 =3 dư 8) (Chọn). Tương tự ta có:
ab=65 thì cd = 25( 65:9=7 dư 2; 25:9= 2 dư 7) (Chọn)
ab= 55 thì cd = 15 (55:9=6 dư 1; 15:9= 1 dư 6) (Chọn)
Vậy ab= 75; 65; 55. cd = 35; 25; 15.
Cho hai số tự nhiên , mỗi số có hai chữ số biết hiệu của hai số là 40 và neus lấy mỗi số chia cho 9 ta được số dư của phép chia bằng thương của phép chia kia và ngược lại
Tìm 2 số tự nhiên có hiệu là 40. Nếu lấy 2 số này chia cho 9ta được thương của phép chia này bằng số dư của phép chia kia và ngược lại
Cho hai số tự nhiên, mỗi số đều có hai chữ số và đều bé hơn 50, hiệu của chúng bằng 32. Biết rằng nếu lấy hai số này cùng chia cho 9 thì được số dư của phép chia này à bằng thương của phép chia kia và ngược lại. TÌm hai số đó.
Gọi thương của phép chia thứ nhất là a, số dư là b.
Theo bài ra, ta có: (a x 9 + b) - (b x 9 + a) = 32
a x 9 + b - b x 9 - a = 32
a x 8 - b x 8 = 32
(a-b) x 8 = 32
a-b = 32: 8
a- b = 4
+Nếu b = 1 thì a = 4 + 1 = 5 Số lớn là: 5 x 9 + 1 = 46 (nhận)
Số bé là: 1 x 9 + 5 = 14.
Hai số cần tìm là 46 và 14.
+ Nếu b = 2 thì a+ 1 = 6. Số lớn là: 6 x 9 + 1 = 55 > 50 (loại)
Vậy hai số cần tìm là 46 và 14
Gọi 2 số là a và b giả sử a>b
Theo đề bài
\(a-32=b\)
Ta có
\(a< 50\Rightarrow a-32=b< 50-32=18\Rightarrow10< b< 18\)
b | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 |
a | 42 | 43 | 44 | 45 | 46 | 47 | 48 | 49 |
Do b là số có 2 chữ số nên b:9 có thương là 1 => a:9 có số dư là 1
Nhìn bảng trên chỉ có a=46 thỏa mãn đk khi a:9 dư 1
=> a=46; b=14