Khớp nào dưới dây là khớp quay:
A. Bản lề cửa, giá gương xe máy, quạt điện
B. Bản lề của, Pit-tông-xi lanh, quạt điện
C. Pit-tông-xi lanh, bơm xe, ngăn kéo tủ
D. Pit-tông-xi lanh, giá gương xe máy, ngăn kéo tủ
1,trong các mối ghép sau, mối ghép nào là khớp tịnh tiến
A.ổ trục trước bánh xe
B. trục của quạt điện
C. pit-tông xi lanh trong động cơ
D. bản lề cửa sổ
1,trong các mối ghép sau, mối ghép nào là khớp tịnh tiến
A.ổ trục trước bánh xe
B. trục của quạt điện
C. pit-tông xi lanh trong động cơ
D. bản lề cửa sổ
Mối ghép pit tông _ xi lanh là gì?
Mối ghép pit tông _ xi lanh là gì?
là mối ghép cố định, không thể tháo được.
Một xi lanh chứa 150cm3 khí ở áp suất 2.105Pa. Pit tông nén khí trong xi lanh xuống còn 100cm3. Nếu nhiệt độ khí trong xi lanh không đổi thì áp suất của nó lúc này là
A. 3.10-5Pa
B. 3,5.105Pa
C. 3.105Pa
D. 3,25.105Pa
1.Các chi tiết thuộc cơ cấu trục khuỷu thanh truyền: A.Pit tông, thanh truyền, trục khuỷu, bánh đà, bánh răng phân phối, sec măng B.Pit tông, chốt pit tông, thanh truyền, trục khuỷu, bánh đà, nắp máy, xi lanh, catte C.Pit tông, thanh truyền, trục khuỷu, bánh đà, supap, xi lanh, catte D.Pit tông, thanh truyền, trục khuỷu, bánh đà, bánh răng phân phối, bạc lót và ổ bi. 2.Đầu của trục khuỷu được lắp với: A.Bánh đà B.Bánh răng phân phối C.Đối trọng D.Đầu to thanh truyền 3.Loại đỉnh nào thường được sử dụng ở động cơ 2 kì? A.Tuỳ ý B.Đỉnh lồi C.Đỉnh bằng D.Đỉnh lõm 4.Trong động cơ đốt trong thường sử dụng loại sec măng: A.Sec măng khí và sec măng dầu B.Sec măng khí C.Sec măng dầu D.Tuỳ ý 5.Các chi tiết sau đây thuộc phần tĩnh của cơ cấu trục khuỷu thanh truyền: A.Nắp máy, xi lanh, catte B.Nắp máy, bạc lót, ổ bi, sec măng, xi lanh, catte C.Pit tông, thanh truyền, trục khuỷu, bánh đà D.Pit tông, chốt pit tông, sec măng, thanh truyền, trục khuỷu, bánh đà 6.Trong cơ cấu trục khuỷu thanh truyền, các chi tiết thuộc phần động là: * A.Nắp máy, xi lanh, catte B.Nắp máy, bạc lót, ổ bi, sec măng, xi lanh, catte C.Pit tông, thanh truyền, trục khuỷu, bánh đà, bánh răng phân phối D.Pit tông, chốt pit tông, thanh truyền, trục khuỷu, bánh đà 7.Nhiệm vụ của bánh đà là: A.Điều hoà momen quay cho trục khuỷu B.Cân bằng cho trục khuỷu giúp động cơ chạy êm hơn C.Cung cấp động năng cho pit tông ngoại trừ ở kỳ nổ. D.Dẫn động các cơ cấu và hệ thống động cơ 8.Loại đỉnh nào thường được sử dụng ở động cơ 2 kì? A.Tuỳ ý B.Đỉnh lồi C.Đỉnh bằng D.Đỉnh lõm 9.Bên trong đầu nhỏ và đầu to của thanh truyền có lắp bạc lót hoặc ổ bi để: A.Giảm ma sát giúp động cơ chạy êm hơn B.Tăng tuổi thọ cho thanh truyền C.Giảm mài mòn cho thanh truyền, đảm bảo tính kinh tế và độ bền cho thanh truyền D.Giảm sự mài mòn và thuận tiện cho việc thay thế và sửa chữa 10.Chọn câu đúng. A.Chiều dài của thân thanh truyền được tính từ tâm đầu nhỏ đến tâm đầu to. B.Mặt cắt ngang của thân thanh truyền có dạng hình chữ Y. C.Đầu to của thanh truyền được đúc thành một khối có dạng hình trụ rỗng bên trong có lắp bạc lót. D.Đầu nhỏ của thanh truyền được chia làm hai nửa, một nửa gắn liền với thân và một nửa tháo rời và được lắp với nhau nhờ bu lông, đai ốc. E.Tùy chọn 5 11.Trong các loại đỉnh pit tông, đỉnh nào được sử dụng phổ biến nhất? A.Đỉnh lõm B.Đỉnh lồi C.Đỉnh bằng D.Tuỳ thuộc vào loại động cơ 12.Sec măng được lắp vào phần đầu của pit tông làm nhiệm vụ: A.Ngăn không cho khí cháy lọt xuống cat te B.Cản dầu bôi trơn từ cat te lên trên buồng cháy C.Giảm ma sát, thuận tiện cho việc thay thế và sửa chữa pit tộng D.Làm kín buồng cháy
Cho biết cấu tạo của một mối ghép pit-tông xi lanh và mối ghép sống trượt rãnh trượt.
Thể tích của hỗn hợp khí trong xi-lanh là 2 d m 3 , nhiệt độ là 47 ° C và áp suất ban đầu là 1atm. Tính nhiệt độ của hỗn hợp khí trong xi-lanh khi pit-tông nén khí trong xi-lanh làm thể tích giảm đi 10 lần, áp suất tăng đến 15atm.
A. 480K
B. 450K
C. 840K
D. 540K
Đáp án: A
Ta có:
- Trạng thái 1: T 1 = 47 + 273 = 320 K p 1 = 1 a t m V 1 = 2 l
- Trạng thái 2: T 2 = ? p 2 = 15 a t m V 2 = 0,2 l
Áp dụng phương trình trạng thái của khí lý tưởng, ta có:
p 1 V 1 T 1 = p 2 V 2 T 2 ↔ 1.2 320 = 15.0,2 T 2 → T 2 = 480 K
Một xi lanh có pit-tông cách nhiệt và nằm ngang, pit-tông ở vị trí chí xilanh thành hai phần bằng nhau, chiều dài của mỗi phần là 20 cm. Mỗi phần chứa một lượng khí như nhau ở 27 o C . Muốn pit-tông dịch chuyển 2 cm thì phải đun nóng khí ở một phần lên thêm
A. 33 , 3 o C
B. 66 , 7 o C
C. 54 o C
D. 27 o C
Chọn B.
Trạng thái đầu của khí ở hai bên xilanh: p 1 ; V 1 = s.ℓ; T 1 (1)
Đối với phần khí bị nung nóng:
Vậy muốn pit-tông dịch chuyển 2 cm thì phải đun nóng khí ở một phần lên thêm 66 , 7 o C
Một xi lanh có pit-tông cách nhiệt và nằm ngang, pit-tông ở vị trí chia xilanh thành hai phần bằng nhau, chiều dài của mỗi phần là 20 cm. Mỗi phần chứa một lượng khí như nhau ở 27 ° C . Muốn pit-tông dịch chuyển 2 cm thì phải đun nóng khí ở một phần lên thêm
A. 33 , 3 ° C
B. 66 , 7 ° C
C. 54 ° C
D. 27 ° C
Chọn B.
Trạng thái đầu của khí ở hai bên xilanh: p1; V1 = s.ℓ; T1 (1)
Đối với phần khí bị nung nóng:
Trạng thái cuối: p2; V2 = S(ℓ + ∆ℓ); T2. (2)
Đối với phần khí không bị nung nóng
Trạng thái cuối: p3 = p2; V3 = S(ℓ - ∆ℓ); T3 = T1 (3)
Vậy muốn pit-tông dịch chuyển 2 cm thì phải đun nóng khí ở một phần lên thêm 66,7oC