Cho 11,2 lít hỗn hợp khí X( đktc) gồm cl2 và o2 tác dụng vừa đủ với 16,98 gam hỗn hợp y gồm mg và al thu được 42,34 gam hỗn hợp z gồm mgcl2, mgo, alcl3 và al2o3 Phần trăm thể tích của oxi trong x là nhiêu?
Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng vừa đủ với 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm Cl2 và O2 thu được 19,7 gam hỗn hợp Z gồm 4 chất. Phần trăm thể tích của oxi trong Y là:
A. 40%
B. 50%
C. 60%
D. 70%
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm 4,8 gam C và 6,4 gam S cần dùng vừa đủ V lít không khí (đktc) . Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí B ( gồm CO2 và SO2 ) . Biết trong không khí oxi chiếm 20% và khí nitơ chiếm 80% về thể tích .
a, Viết các phương trình hóa học của phản ứng và tính V
b, Tính khối lượng mol trung bình của B
nC = 4,8/12 = 0,4 mol
nS = 6,4/32 = 0,2 mol
a. C + O2 -> (nhiệt độ) CO2
S + O2 -> (nhiệt độ) SO2
nO2 = nC + nS = 0,6 mol
=> nN2 = 4 x nO2 = 2,4 mol
=> n không khí = 3 mol => V = 67,2 L
b. mB = 44 x 0,4 + 64 x 0,2 = 30,4 g
nB = 0,6 mol
=> M(trung bình của B) = 30,4/0,6 = 50,67 g/mol
Cho hỗn hợp khí X gồm H2 và CH4 (ở đktc) có tỉ khối đối với khí oxi là 0,325.
a. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X.
b. Trộn 11,2 lít hỗn hợp khí X với 28,8 gam khí oxi rồi thực hiện phản ứng đốt cháy, phản ứng xong làm lạnh để ngưng tụ hết hơi nước thì thu được khí Y. Xác định phần trăm thể tích và phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp Y.
Câu 5 (6,5đ):
Hỗn hợp khí X gồm H2 và CH4 có thể tích 11,2 lít (đo ở đktc). Tỉ khối của hỗn hợp X so với oxi là 0,325. Trộn 11,2 lít hỗn hợp khí X với 28,8 gam khí oxi rồi thực hiện phản ứng đốt cháy, phản ứng xong làm lạnh để ngưng tụ hết hơi nước thì thu được hỗn hợp khí Y.
a) Xác định thành phần % thể tích các khí trong hỗn hợp X.
b) Xác định thành phần % thể tích và khối lượng các chất trong hỗn hợp Y.
Câu 5 (6,5đ):
Hỗn hợp khí X gồm H2 và CH4 có thể tích 11,2 lít (đo ở đktc). Tỉ khối của hỗn hợp X so với oxi là 0,325. Trộn 11,2 lít hỗn hợp khí X với 28,8 gam khí oxi rồi thực hiện phản ứng đốt cháy, phản ứng xong làm lạnh để ngưng tụ hết hơi nước thì thu được hỗn hợp khí Y.
a) Xác định thành phần % thể tích các khí trong hỗn hợp X.
b) Xác định thành phần % thể tích và khối lượng các chất trong hỗn hợp Y.
http://doc.edu.vn/tai-lieu/de-kiem-tra-chon-doi-tuyen-hsg-hoa-8-9-105757/
Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp X gồm Mg và Zn bằng khí O2 (vừa đủ), thu được 12,1 gam hỗn hợp oxit. Thể tích oxi (đktc) tham gia phản ứng là :
A. 6,72 lít.
B. 5,6 lít.
C. 4,48 lít.
D. 2,24 lít.
Nung m gam hỗn hợp A gồm KMnO4và KClO3 thu được chất rắn B và khí oxi, lúc đó KClO3 bị phân hủy hoàn toàn còn KMnO4 bị phân hủy không hoàn toàn. Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,132 % khối lượng. Trộn lượng oxi ở trên với không khí theo tỷ lệ thể tích 1: 3 trong một bình kín thu được hỗn hợp khí X. Cho vào bình 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu được hỗn hợp khí Y gồm 3 khí trong đó CO2 chiếm 22,92% thể tích. Tính m. (Coi không khí gồm 20% thể tích là oxi còn lại là nitơ).
Gọi a , b là số mol của KCLO3 và KMnO4
T/h 1 : Y có CO2 , N2 , O2 dư
KCLO3 ----> KCL + 3/2 O2
2 KMnO4 -----> K2MnO4 + MnO2 + O2
Gọi nO2 = x => nO2 / kk = 3x * 0,2 = 0.6x , nN2 = 3x*0.2 = 2.4x
hh khí gồm nO2 = 1.6x ; nN2 = 2.4x
Pt
C + O2 -----> CO2
nCO2 = nC = 0.528/12 = 0.044
hh khí gồm : nCO2 = 0.044 ; nO2 = 1.6x - 0.044 ; nN2 = 2.4x
=> 0.044 + 1.6x - 0.044 + 2.4x = 0.044*100 / 22.92
<=> x = 0.048
=> mmh đầu = mY + MO2 = 0.894*100 / 8.132 + 0.048* 32 = 12.53
T/h 2 : Y có CO , CO2 ; N2
Bảo toàn C : nCO + nCO2 = nC = 0.044 => nCO = 0.044 - nCO2
Bảo toàn O : 0.5*nCO + nCO2 = nO2 = 1.6a
Thay * vào đc : 0.5*( 0.044 - nCO2 ) + nCO2 = 1.6a => nCO2 = 3.2a - 0.044
Tổng mol hh : nCO + nCO2 + nN2 = 0.044 + 2.4a
=> ( 3.2a - 0.044 ) / ( 0.044 + 2.4a ) = 22.92/100
a \(\approx\)0.02
=> m = m rắn + mO2 = 0.894 *100/8.132 + 0.02 * 32 = 11.646 ( g )
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 loại amin X,Y, Z bằng một lượng không khí vừa đủ ( trong không khí 1/5 thể tích là oxi, còn lại là nitơ) thu được 26,4 gam C O 2 , 18,9 gam H 2 O và 104,16 lít khí N 2 (ở đktc). Giá trị của m là
A. 13,5
B. 16,4
C. 15,0
D. 12,0