cho hàm số y = f(x) = ax + b
a, Xác định hệ số a, b biết f(0) = -3 và f(1)=-1
b, viết công thúc hàm số ứng vs a,b vừa tìm
Bài 1 : Cho hàm số y=ax (a # 0) có đồ thị đi qua điểm A (2;1).
a) xác định hệ số a b) vẽ đồ thị hàm số trên với a vừa tìm được.
Bài 2 Cho Hàm Số y = f(x) = 2 . x
a) Vẽ đồ thị hàm số b) Tìm f(1) ; f(-2).
bai 2
Pan tự ve nha
f(1)=2x
=> f(1)=2
f(-2)=2x
=>f(-2)=-4
xong........!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
Câu 1 mk gửi cho pạn rùi đó nha
Cho hàm số: y= f(x)=ax2+bx+c.
a) Xác định hệ số a;b;c biết rằng f(0)=5;f(2)=0;f(5)=0
b) Trong hai diểm p(-1;3) và Q(1/2;9/4). Điểm nào thuộc đồ thị của hàm số trên
c) Tìm x biết y=-3
Cho hàm số: y= f(x)=ax^2+bx+c.
a) Xác định hệ số a;b;c biết rằng f(0)=5;f(2)=0;f(5)=0
b) Trong hai diểm p(-1;3) và Q(1/2;9/4). Điểm nào thuộc đồ thị của hàm số trên
c) Tìm x biết y=-3
\(f\left(0\right)=5=>c=5;f\left(2\right)=4.a+2.b+5=0;f\left(5\right)=25a+5b+5=0\Leftrightarrow5a+b+1=0\)
\(\hept{\begin{cases}4a+2b+5=0\\5a+b+1=0\end{cases}}\)\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}4a+2b+5=0\\10a+2b+2=0\end{cases}}\)\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}4a+2b+5=0\\6a-3=0\end{cases}}\)\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}b=-\frac{7}{2}\\a=\frac{1}{2}\end{cases}}\)
\(f\left(x\right)=\frac{1}{2}x^2-\frac{7}{2}x+5\)
b)
\(f\left(-1\right)=\frac{1}{2}+\frac{7}{2}+5=9=>P\left(-1;3\right)kothuocHS\)
\(f\left(\frac{1}{2}\right)=\frac{1}{2}.\frac{1}{4}-\frac{7}{2}.\frac{1}{2}+5=\frac{\left(1-14+5.8\right)}{8}=\frac{27}{8}=>Qkothuoc\)
c)
\(\frac{1}{2}x^2-\frac{7}{2}x+5=-3\Rightarrow\frac{1}{2}x^2-\frac{7}{2}x+8=0\)
\(x^2-7x+16=0\Leftrightarrow\left(x^2-2.\frac{7}{2}x+\frac{49}{4}\right)+\frac{15}{4}\)vo nghiem
hàm số: y=f(x)=ax^2+bx+c
a) xác định các hệ số a;b;c biết: f(0)=5; f(1)=0; f(5)=0
b) trong 2 điểm P(-1;3) và Q(1/2; 9/4) điểm nào thuộc đồ thị hàm số
c) tìm x biết: y=5
Cho hàm số y= f (x) = a x^2 + b.
a, Xác định các hệ số a, b biết f (0)=-3; f (1)= -1
b, Biết M thuộc hàm số câu a. Tìm toạ độ điểm M biết y=2x^2 +x
a) Ta có: f(2)-f(-1)=(m-1).2-[(m-1).(-1)]=7
<=> 2m-2+m-1=7 <=> 3m=10 => m=10/3
b) m=5 => f(x)=4x
=> f(3-2x)=4(3-2x)=20 <=> 3-2x=5 => 2x=-2 => x=-1
a) Cho hàm số y = f(x) = ax - 3. Tìm a biết f(2) = 5.
b) Cho hàm số y = f(x) = ax + b. Tìm a và b biết f(0) = 3 và f(1) = 4
a ) Ta có : f(2) = 5
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}f\left(x\right)=f\left(2\right)\\\text{ax}-3=5\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=2\\a.2-3=5\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=2\\a=4\end{cases}}\)
Vậy a = 4
b ) Ta có : f(0) = 3
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}f\left(x\right)=f\left(0\right)\\\text{ax}+b=3\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=0\\a.0+b=3\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=0\\b=3\end{cases}}\) ( 1 )
Ta có : f ( 1 ) = 4
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}f\left(x\right)=f\left(1\right)\\\text{ax}+b=4\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=1\\a.1+b=4\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=1\\a+b=4\end{cases}}\) ( 2 )
Thay b = 3 ở ( 1 ) vào a+b=4 ở ( 2 ) ta được : a + 3 = 4
a = 1
Vậy a = 1 ; b = 3
cho hàm số y=f(x)= ax+b biết f(0)=-2 và f(3)=1. Tìm các hệ số a,b
cho hàm số y=f(x)= ax+b biết f(0)=-2 và f(3)=1. Tìm các hệ số a,b
Thay $x = 0$ vào $f(x)$ ta được $$f(0) = a \cdot 0 + b \\ \iff -2 = b$$
Thay $x = 3$ và $b = -2$ vào $f(x)$ ta được $$f(3) = a \cdot 3 - 2 \\ \iff 1 = 3a - 2 \\ \iff a = 1$$
Vậy $y = f(x) = x - 2$
f(x)=ax+b
f(0)=>b=-2
f(3)=>3a+b=1
thay b=-2 vào f(3) ta có
f(3)=>3a+b=1=>a=-3
Vậy a=-3; b=-2
Ta có f(0) thì a.0+b=-2
suy ra b=-2
Ta có f(3)thì 3a+b=1 tức là 3a-2=1
suy ra a=1
Vậy y=f(x)=x-2
Nếu đúng tick nha
Xác định các hệ số a,b,c của hàm số y=f(x)=ax^2+bx+c , biết f(0)=1, f(1)=2 và f(2)=4
Theo de ta co:
f(0) = a.02+b.0+c = c =1
f(1)=a.12+b.1+c = a+b+1 = 2 => a+b = 1
f(2)=a.22+b.2+c = 4a+2b+1=2(2a+b)+1 = 4 => 2(2a+b) = 3 => 2a+b = 3/2 => b = 3/2 - 2a
Thay b=3/2 - 2a vao bieu thuc: a+b=1 ta duoc:
a+3/2-2a = 1
3/2-a= 1
=> a = 3/2 - 1 = 1/2
Suy ra: b = 3/2 - 2.1/2 = 1/2
Vay: a = 1/2 ; b=1/2 ; c=1