Cho m,n thuộc N và p là số nguyên tố thỏa mãn: p/( m-1)=(m+n)/p
Cho m ,n thuộc N và p là số nguyên tố thỏa mãn p/m-1 = (m+n)/p. Chứng minh rằng : p2 = n+2
=> p^2 = (m-1)(m+n). => m+n thuộc ước dương của p^2 . mà p là số nguyên tố => m+n thuộc p,1,p^2. mà m+n> m-1=> m+n = p^2 => m-1 =1 => m=2=> p^2 = n+2(đpcm)
cho m,n thuộc N và p là số nguyên tố thỏa mãn p/m-1 = m+n/p CMR p2 = n+2
mời tham khảo link
https://olm.vn/hoi-dap/detail/6389684139.html
Câu hỏi của Nguyễn Phương Thảo - Toán lớp 7 - Học toán với OnlineMath
Cho m,n thuộc N* và p là số nguyên tố thỏa mãn:\(\frac{p}{m-1}\)=\(\frac{m+n}{p}\)
Chứng tỏ rằng: p2=n+2
điều kiên tồn tại vt >0=> m > 1
=> \(p^2=\left(m+n\right)\left(m-1\right)\left(1\right)\)
vt là bp số nguyên tố nên vp xảy ra các TH
TH1:\(p=\left(m+n\right)=\left(m-1\right)=>n=-1\)( loại n là số tự nhiên)
Th2: một trong 2 số phải bằng 1 có m>1 => m+n>1
=> m-1=1 => m=2
=>\(p^2=\left(n+2\right)\left(2-1\right)=n+2\left(dpcm\right)\)
Cho m, n thuộc N và p là số nguyên tố thỏa mãn: p/m-1=m+n/p
CMR:p2=n+2
Help me! Thanks trước!
Cho m,n là các số tự nhiên và p là số nguyên tố thỏa mãn p/m-1=m-n/p.Tính A=p2-n
cho m,n và p là số nguyên tố thỏa mãn p/m-1=m+n/p cmr p^2=n+2
Cho m và n là các số nguyên dương thỏa mãn 10(m2+1)=n2+1 tại m2+1 là số nguyên tố. Tìm số cặp (m;n)
cho m,n là các số tự nhiên và p là số nguyên tố thỏa mãn p/m-1=m+n/p, tính A=p2-n
1) Tìm các số tự nhiên n để số 3^n+19 là số chính phương
2) Cho m,n là 2 số nguyên dương thỏa mãn m+n-1 là 1 số nguyên tố và m+n-1 là 1 ước của 2(m^2+n^2)-1 CMR m=n