Cho mạch điện như hình vẽ:
a. Hỏi vôn kế nào chỉ hiệu điện thế lớn hơn?
b. Khi mạch bị đứt tại A. Hỏi số các vôn kế có chỉ bao nhiêu?
Cho mạch điện như hình vẽ. Nối 2 đầu đoạn mạch với hiệu điện thế Umn> 0
Cho R1= 2 ôm, R2= R3= 3 ôm, R4= 7 ôm, Umn= 15V. Nếu mắc vôn kế có điện trở rất lớn vào 2 điểm A, B thì vôn kế chỉ bao nhiêu? Cực dương của vôn kế phải nối với điểm nào? Tại sao?
Nối A và B bằng 1 ampe kế có điện trở không đáng kể. Tìm số chỉ của ampe kế
mắc vôn kế vào AB ta có \(U_V=U_3-U_1\left(1\right)\)
\(U_3=I_3.R_3=\dfrac{U_{MN}}{R_3+R_4}.R_3=\dfrac{15}{10}.3=4,5\left(V\right)\)
\(U_1=I_1.R_1=\dfrac{U_{MN}}{R_1+R_2}.R_1=\dfrac{15}{5}.2=6\left(V\right)\)
\(\Rightarrow U_V=-1,5\left(V\right)\) dấu trừ ở đây chỉ biểu thị chiều dòng điện thôi bn nhá
vậy cực dương vôn kế nối với điểm B vì ở trên ta thấy Uv=U3-U1 quy ước theo chiều dòng đ đi từ A->B ta đc Uv âm => chiều đúng dòng điện đi từ A->B
nếu mắc Ampe kế ta đc mạch (R1//R3)nt(R2//R4)
\(\Rightarrow R_{td}=\dfrac{R_1.R_3}{R_1+R_3}+\dfrac{R_2.R_4}{R_2+R_4}=3,3\left(\Omega\right)\)
\(\Rightarrow I_A=I=\dfrac{U_{MN}}{R_{td}}\approx4,54\left(A\right)\)
Cho mạch điện như hình vẽ, Apple kế chỉ 1.0A. Các bóng đèn Đ1,Đ2 được mắc như thế nào với nhau? Cường độ dòng điện Đ1 và đèn Đ2 là bao nhiêu
a) Biết hiệu điện thế U12 =V4; U23=V8. Cho biết vôn kế chỉ giá trị bao nhiêu?
b) Bất chợt đèn Đ2 bị tắt (đứt dây tóc), thì đèn Đ1 có tiếp tục sáng hay không?Tại sao?
Cho mạch điện như hình vẽ, vôn kế có điện trở Rv, hiệu điện thế U(AB) được giữ không đổi, vôn kế V chỉ giá trị U(1). Nếu giảm R đi 3 lần thì số chỉ của vôn kế V sẽ tăng lên 2 lần. Hỏi R giảm đến số 0 thì số chỉ vôn kế V tăng lên bao nhiêu lần so với U(1)?
Cho mạch điện gồm: 1 nguồn điện 2 pin nối tiếp; khóa K đóng; 2 đèn Đ1, Đ2 mắc nối tiếp nhau, ampe kế đo cường độ dòng điện trong mạch, vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ2
a, Vẽ sơ đồ mạch điện? Vẽ chiều dòng điện? Biểu diễn các cực ampe kế, vôn kế?
b, Ampe kế chỉ 1,5A. Cho biết cường độ dòng điện chạy qua Đ1, Đ2 là bao nhiêu?
c, Cho hiệu điện thế toàn mạch Utm=10V, vôn kế chỉ 3V. Hỏi hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ1 là bao nhiêu?
d, Nếu tháo bỏ Đ1 thì Đ2 có sáng bình thường không? Tại sao? Cho biết số chỉ của ampe kế và vôn kế lúc này? Cho biết hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện Utm lúc này bằng bao nhiêu?
Mình cảm ơn
a. Vẽ sơ đồ mạch điện
b. Do đèn Đ1 và Đ2 mắc nối tiếp nên cường độ dòng điện là như nhau: I1 = I1 = 1,5A
c. Ta có: U = U1 + U2 --> U1 = U - U2 = 10 - 3 = 7V
d. Nếu tháo bỏ Đ1 thì Đ2 không sáng, vì mạch điện bị ngắt tại vị trí đèn Đ1
Ampe kế chỉ 0A, Vôn kế chỉ 10V (bằng hiệu điện thế của nguồn)
Hiệu điện thế hai cực của nguồn điện lúc này là 10V.
cho mạch điện như hình vẽ a)để đo cường độ dòng điện trong toàn mạch (gồm đèn 1 và đến 2). ampe kế mắc như vậy đúng hay sai nếu sai hãy vẽ lại cho đúng b)trongtruong hợp dùng nếu vôn kế 2 chỉ 6V. hdt nguồn U=9v thì HDTgiua hai đầu đến 1 là bao nhiêu
ai giúp với
Trong mạch điện xoay chiều, số chỉ của vôn kế cho biết giá trị nào của hiệu điện thế? Một vôn kế mắc vào hai đầu tụ điện trong đoạn mạch xoay chiều, chỉ số của vôn kế là U. Khi đó thực sự tụ điện phải chịu một hiệu điện thế tối đa là bao nhiêu?
A. Vôn kế cho biết giá trị tức thời. Hiệu điện thế tối đa mà tụ điện phải chịu là U 2
B. Vôn kế cho biết giá trị hiệu dụng. Hiệu điện thế tối đa mà tụ điện phải chịu là U 2
C. Vôn kế cho biết giá trị hiệu dụng. Hiệu điện thế tối đa mà tụ điện phải chịu là U 2
D. Vôn kế cho biết giá trị biên độ. Hiệu điện thế tối đa mà tụ điện phải chịu là U
Cho mạch điện như hình vẽ.
Trong đó R 1 = R 2 = 3 Ω ; R 3 = 2 Ω ; R 4 là biến trở; K là khóa điện. Đặt vào hai đầu B, D một hiệu điện thế U không đổi. Vôn kế có điện trở vô cùng lớn, ampe kế và các dây nối có điện trở không đáng kể.
a) Khi khóa K mở, R 4 = 4 Ω thì vôn kế chỉ 1 V.
- Xác định hiệu điện thế U.
- Nếu đóng khóa K thì ampe kế và vôn kế chỉ bao nhiêu?
b) Đóng khóa K và di chuyển con chạy C của biến trở R4 từ đầu bên trái sang đầu bên phải thì số chỉ của ampe kế I A thay đổi như thế nào?
a) Ban đầu khóa K mở, R 4 = 4 Ω , vôn kế chỉ 1 V.
Xác định hiệu điện thế U:
Ta có:
R 12 = R 1 + R 2 = 6 Ω ; R 34 = R 3 + R 4 = 6 Ω ; I 12 = I 1 = I 2 = U R 12 = U 6 I 34 = I 3 = I 4 = U R 34 = U 6 ;
U M N = V M - V N = V A - V N - V A + V M = I 3 . R 3 - I 1 . R 1 = U 6 . 2 - U 6 . 3 = - U 6 ⇒ U V = U N M = U 6 = 1 V ⇒ U = 6 V
Khi khóa K đóng:
R 13 = R 1 R 3 R 1 + R 3 = 3 . 2 3 + 2 = 6 5 = 1 , 2 ( Ω ) ; R 24 = R 2 R 4 R 2 + R 4 = 3 . 4 3 + 4 = 12 7 ( Ω ) R B D = R 13 + R 24 = 1 , 2 + 12 7 = 20 , 4 7 ( Ω )
Cường độ dòng điện mạch chính:
I = U R B D = 6 20 , 4 7 = 42 20 , 4 = 21 10 , 2 ≈ 2 , 06 ( A ) ; U 13 = U 1 = U 3 = I . R 13 = 21 10 , 2 . 1 , 2 = 2 , 47 ( V ) ; I 1 = U 1 R 1 = 2 , 47 3 = 0 , 823 ( A ) ; U 24 = U 2 = U 4 = I . R 24 = 21 10 , 2 . 12 7 = 3 , 53 ( V ) I 2 = U 2 R 2 = 3 , 53 3 = 1 , 18 ( A )
Ta có : I 2 > I 1 ⇒ I A = I 2 - I 1 = 1 , 18 - 0 , 823 = 0 , 357 ( A ) . Vậy dòng điện qua ampe kế có chiều từ N đến M và có cường độ I A = 0 , 357 ( A ) ; vôn kế chỉ 0 (V)
b) Đóng khóa K và di chuyển con chạy C của biến trở R4 từ đầu bên trái sang đầu bên phải thì số chỉ của ampe kế I A thay đổi như thế nào?
Ta có: R 13 = R 1 R 3 R 1 + R 3 = 3 . 2 3 + 2 = 6 5 = 1 , 2 Ω
Đặt phần điện trở còn hoạt động trong mạch của R 4 là x, ta có:
R 24 = R 2 x R 2 + x = 3 x 3 + x ; R B D = 1 , 2 + 3 x 3 + x = 4 , 2 x + 3 , 6 3 + x ; I = U R B D = 6 4 , 2 x + 3 , 6 3 + x . 1 , 2 = 7 , 2 ( 3 + x ) 4 , 2 x + 3 , 6 ; I 1 = U 13 R 1 = 7 , 2 ( 3 + x ) 4 , 2 x + 3 , 6 3 = 2 , 4 ( 3 + x ) 4 , 2 x + 3 , 6 U 24 = I . R 24 = 6 ( 3 + x ) 4 , 2 x + 3 , 6 . 3 x 3 + x = 18 x 4 , 2 x + 3 . 6 I 2 = U 24 R 2 = 18 x 4 , 2 x + 3 , 6 3 = 6 x 4 , 2 x + 3 , 6
* Xét hai trường hợp:
- Trường hợp 1: Dòng điện chạy qua ampe kế có chiều từ M đến N.
Khi đó : I A = I 1 - I 2 = 2 , 4 ( 3 + x ) 4 , 2 x + 3 , 6 - 6 x 4 , 2 x + 3 , 6 = 7 , 2 - 3 , 6 x 4 , 2 x + 3 , 6 (1)
Biện luận: Khi x = 0 → I A = 2 ( A )
Khi x tăng thì (7,2 - 3,6.x) giảm; (4,2.x + 3,6) tăng do đó I A giảm
Khi x = 2 → I A = 7 , 2 - 3 , 6 . 2 4 , 2 . 2 + 3 , 6 = 0 .
- Trường hợp 2 : Dòng điện chạy qua ampe kế có chiều từ N đến M.
Khi đó : I A = I 2 - I 1 = 6 x 4 , 2 x + 3 , 6 - 2 , 4 ( 3 + x ) 4 , 2 x + 3 , 6 = 3 , 6 x - 7 , 2 4 , 2 x + 3 , 6
I A = 3 , 6 - 7 , 2 x 4 , 2 + 3 , 6 x (2)
Biện luận:
Khi x tăng từ 2 W trở lên thì 7 , 2 x và 3 , 6 x đều giảm do đó IA tăng.
Khi x rất lớn (x = ∞ ) thì 7 , 2 x và 3 , 6 x tiến tới 0. Do đó IA 0,86 (A) và cường độ dòng chạy qua điện trở R 4 rất nhỏ.
Cho mạch điện có sơ đồ như trên hình 27.13, trong đó nguồn điện có hiệu điện thế là 3V.
Khi công tắc K đóng, vôn kế V chỉ U đ = 2,5V, vôn kế V 1 chỉ U 1 đ = 1,5V. Tính số chỉ U 2 đ của vôn kế V 2 khi đó.
Khi K đóng do đoạn mạch mắc nối tiếp nên có hiệu điện thế bằng:
U đ = U 1 đ + U 2 đ
số chỉ vôn kế V 2 : U 2 đ = U đ - U 1 đ = 2,5 - 1,5 = 1V
Cho mạch điện như hình dưới. Trong đó nguồn điện có hiệu điện thế là 6V
Khi công tắc K đóng, vôn kế V chỉ Ud = 2,5V, vôn kế V1 chỉ U1d = 1,5V. Số chỉ U2d của vôn kế V2 khi đó có giá trị là?
A. 2,5V
B. 1V
C. 4V
D. 2V
Đáp án B
Khi K đóng, 2 đèn Đ1 và Đ2 mắc nối tiếp với nhau
Ta có: U 2 d = U d − U 1 d = 2 , 5 − 1 , 5 = 1 V
Cho mạch điện như hình dưới. Trong đó nguồn điện có hiệu điện thế là 6V.
Khi công tắc K đóng, vôn kế V chỉ Ud = 6V, vôn kế V1 chỉ U1d = 4V. Số chỉ U2d của vôn kế V2 khi đó có giá trị là?
A. 2,5V
B. 1V
C. 4V
D. 2V
Đáp án D
Khi K đóng, 2 đèn Đ1 và Đ2 mắc nối tiếp với nhau
Ta có: U 2 d = U d − U 1 d = 6 − 4 = 2 V